Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
n C O 2 = 0 , 1 ( m o l ) ; n H 2 O = 0 , 15 ( m o l ) ; n A g = 0 , 12 ( m o l )
Ta có: C ¯ của hỗn hợp M = n C O 2 n M = 1 => A,B,C,D đều có 1 nguyên tử C
Vậy A, B, C, D chỉ có thể lần lượt là: CH4, HCHO, CH3OH, HCOOH.
Gọi số mol tương ứng của A,B,C,D là a,b,c,d (mol)
a + b + c + d = 0 , 1 2 a + b + 2 c + d = n H 2 O = 0 , 15 ⇒ a + c = 0 , 05 b = 0 , 01 d = 0 , 04 4 b + 2 d = n A g = 0 , 12
Vậy % số mol của D là 40%
Đáp án D
X,Y có cùng số C, H và nX + nY = nCO2 – nH2O
=> Phân tử X, Y có k = 2
Đặt x, y là số mol của X, Y => nE = x + y = 0,25 (1)
Nếu chỉ có X tráng gương => X có dạng (HCOO)2R
=> nR(OH)2 = nX = 0,25nAg = 0,2 mol
=> MZ = 38 => Vô lý
Nếu chỉ có Y tráng gương => Y có dạng R(CHO)2
=> nY = 0,25nAg = 0,2
=> MZ = 152 => Vô lý (Z có dạng CnH2n+2O2)
Vậy cả X, Y đều tráng gương => X tạo 2 Ag và Y tạo 4 Ag
nAg = 2x + 4y = 0,8 (2)
(1), (2) => x = 0,1 và y = 0,15 mol
nZ = x = 0,1 => MZ = 76 : C3H6(OH)2
nmuối = 2x = 0,2 mol => Mmuối = 75 và 2 muối có cùng số mol
=> HCOONa và CH3COONa
Vậy X là HCOOC3H6OOCCH3 (C6H10O4)
Y là C4H8(CHO)2 (C6H10O2)
Đốt cháy Y : mY = 14,25g => nY = 0,125 mol
C6H10O2 + 7,5O2 -> 6CO2 + 5H2O
=> nO2 = 0,9375 mol
=> V = 21 lit
Chọn đáp án A.
mol
=> Chứng tỏ có 1 ancol là CH3OH, ancol còn lại là ROH.
ROH là C3H7OH
Có 2 CTCT tương ứng với công thức trên là:
CH3CH2CH2OH và (CH3)2CHOH
=> Có 2 cặp ancol X, Y thỏa mãn
Đáp án A
Z phản ứng với dung dịch H 2 S O 4 loãng (dư), thu được hai axit cacbonxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C,H,O và là M T < 126 ) ⇒ X là este của phenol (2 chức)
n X / n N a O H = 3 ⇒ X có 1 COO gắn trực tiếp với vòng benzene, 1 nhóm COO gắn gián tiếp với vòng benzen M T < 126 ⇒ T l à : H O C 6 H 4 C H 2 O H x ( o , m , p )
2 axit tạo nên X là H C O O H v à C H 3 C O O H
Xét các phát biểu:
a)Đ
b)S. Số H trong T = 8
c)Đ. Vì T có 2 nhóm -OH
d)S. X chứa 5 liên kết π ( 3 π t r o n g v ò n g b e n z e n v à 2 π t r o n g 2 n h ó m C O O )
Đáp án C
nX trong 1 phần = 0,05 mol || Xét phần 1: nCO2 = 0,05 mol.
||⇒ Ctb = 0,05 ÷ 0,05 = 1 ⇒ X gồm các chất có cùng 1 C.
► X gồm CH3OH, HCHO, HCOOH với số mol x, y, z.
nX = x + y + z = 0,05 mol; nH2 = 0,5x + 0,5z = 0,02 mol.
nAg = 4y + 2z = 0,08 mol ||⇒ giải hệ có: x = z = 0,02 mol; y = 0,01 mol.
► Chất có PTK lớn nhất là HCOOH ⇒ %nHCOOH = 40%
Đáp án A
● Phần 1:Vì X chứa 5 HCHC no nhưng phản ứng được với 0,04 mol H2.
⇒ –CHO + H2 –CH2OH ⇒ ∑nCHO = 0,04 mol.
● Phần 2:
Hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,04 mol NaOH
⇒ ∑nCOOH = 0,04 mol.
● Phần 3: Nhận thấy khi đốt X ta thu được
∑nCO2 = ∑nCHO + ∑nCOOH.
⇒ Hỗn hợp X chỉ có thể là 5 chất sau
+ Vì số mol 5 chất bằng nhau
⇒ Đặt số mol mỗi chất là a: Bảo toàn gốc CHO hoặc COOH ta có a = 0,01.
⇒ ∑nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH + 4n(CHO)2 + 2nHOC–COOH.
⇔ ∑nAg = = 12a = 0,12 mol
⇒ mAg = 12,96 gam
Đáp án D
Ta có: .
Y tác dụng với Na thu được số mol khí H2 bằng số mol E nên E có 2 H linh động, hơn nữa X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 nên X sẽ phải có 2 nhóm COO.
Bảo toàn khối lượng:
Ta có: n z = 0 , 2 n với n là số nhóm thỏa mãn n = 2 thì Z là HOCH2CH2OH.
Vì X mạch hở nên Y là muối axit đơn chức → M y = 98 thỏa mãn Y là HOCH2COONa (vì E phải có liên kết hidro).
Suy ra X là
HOCH2COOCH2CH2OOCCH2OH nên nhận định sai là X có khả năng tráng bạc
Đáp án C
Có n H 2 = 0 , 05 ( m o l ) = 1 2 n X .
Vì X đơn chức nên cả 2 chất phải tác dụng được với Na tạo thành H2=> X gồm axit và ancol
Lại có: nAg = 0,1 (mol)
=> trong X có HCOOH; n H C O O H = 1 2 n A g = 0 , 05 ( m o l )
Vì 2 chất hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử => chất còn lại là C2H5OH; n C 2 H 5 O H = 0 , 05 ( m o l )
Vậy m X = m H C O O H + m C 2 H 5 C O O H = 4 , 6 ( g )