Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Qui hỗn hợp E về E2: x mol đipeptit (Gly,Ala) và y mol Este
Ta thấy NaOH và H2O không cần O2 để đốt; CH3OH cần 1,5y mol O2 để đốt
⇒ Bảo toàn O có: 0,7 = 0,625 + 1,5y ⇒ y = 0,05 mol
Mặt khác, hỗn hợp qui đổi E2 đốt cháy cho số mol:
nCO2 = nH2O = (3x + 2y + 0,7.2).3 = (x + 0,5) mol
mE2=14.(0,5 + x ) + 76x + 32y (g)
Mà nNaOH dùng = (2x + 0,05) mol
Bảo toàn khối lượng :
14.(0,5 + x) + 76x + 32y + 40.(2x + 0,05) = 24,2 + 18x + 32y
⇒ x = 0,1 mol
⇒ Có C trung bình trong E2 = 0,6/(0,1 + 0,05) = 4
⇒ Số Ceste ≤ 3. Có 2 trường hợp xảy ra:
TH1: este là HCOOCH3. Gọi số mol Gly = a; Ala = b thì có:
⇒ 2a + 3b = 0,6 – 0,05.2 và a + b = 0,2
⇒ a = b = 0,1 mol (Loại do nGly > nAla)
TH2: este là CH3COOCH3
⇒ 2a + 3b = 0,45 và a + b = 0,2
⇒ a = 0,15; b = 0,05 (TM)
Thủy phân X trong HCl thu được ClH3NCH2COOH : 0,15 mol và 0,05 mol ClH3NC2H4COOH
→ tỉ lệ khối lượng = 2,67
Đáp án là A
M a n c o l = 62 ⇒ C 2 H 4 ( O H ) 2
Quy đổi E thành:
=> a= 0,26; b= 0,1; c= -0,12
Chọn B.
Khi cho 0,06 mol M tác dụng với NaOH thì:
Hỗn hợp ancol G gồm Y (0,04 mol) và Z (0,06 mol) Þ số nguyên tử C trong G là 3.
Vì MY > MZ nên Y là CH2=CH-CH2OH và Z là CH≡C-CH2OH.
Xét a gam M có
Vậy T là C12H16O4 (0,02 mol) có %mT = 88,89%.
Chọn D.
Khi đốt cháy T thì:
Vì mol CO2 và H2O bằng nhau nên các muối đều no, đơn chức
→ B T K L m T = 12 , 79 ( g ) và nNaOH = 0,185 mol Þ Có 1 muối là HCOONa
Khi cho E tác dụng với NaOH thì: → B T K L m G = 5 , 75 ( g ) ⇒ n G = 0 , 1 m o l
Þ Ba ancol trong G lần lượt là CH3OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3
Vì X chiếm 50% về số mol hỗn hợp Þ CH3OH: 0,05 mol Þ
E gồm là R1COOCH3 (0,05 mol); R2(COO)2C2H4 (0,015 mol); R3(COO)3C3H5 (0,035 mol)
(Xét cho các muối)
Þ C R 1 = 0 ; C R 2 = 1 ; C R 3 = 0 Þ Y là CH3COO-C2H4-OOCH Þ %mY = 17,77%
Các chất tham gia cấu tạo X trong phân tử đều có 4C.
Ta quy hỗn hợp đầu thành hỗn hợp C (0,6 mol) và H (a mol)
Ngoài ra ta có thể giải bài toán này bằng phương pháp trung bình.
Đáp án B