Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
T gồm 3 peptit A a , B b , C c với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 4.
(kí hiệu Aa nghĩa là peptit A gồm có a mắt xích, được tạo từ a α–amino axit)
☆ biến đổi peptit: 2 A a + 3 B b + 4 C c → 1. ( A a ) 2 ( B b ) 3 ( C c ) 4 (ghép mạch) + 8 H 2 O .
thủy phân: ( A a ) 2 ( B b ) 3 ( C c ) 4 + H 2 O → 0,14 mol Gly + 0,16 mol Ala + 0,08 mol Val.
☆ 1. ( A a ) 2 ( B b ) 3 ( C c ) 4 + (19k – 1) H 2 O → 7k.Gly + 8k.Ala + 4k.Val. (k nguyên dương).
⇒ 2a + 3b + 4c = 19k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) = 9 ⇔ a + b + c = 12.
⇒ 24 = 2(a + b + c) < 19k = 2a + 3b + 4c < 4(a + b + c) = 48 ⇒ 1,26 < k < 2,53 ⇒ k = 2.
⇒ Phương trình thủy phân: 2 A a + 3 B b + 4 C c + 29 H 2 O → 14Gly + 16Ala + 8Val.
⇒ m = 10,5 + 14,24 + 9,36 – 0,29 × 18 = 28,88 gam
Chọn đáp án D
Giả sử X gồm 3 peptit A, B, C có ti lệ mol 1:1:3
Quy đổi hỗn hợp peptit X về peptit Y :
A+ B+ 3C → Y (A-B-C-C-C) + 4H2O
Có nAla : nVal = 16 : 7
→ Trong Y có (16 + 7)k = 23k = số mắt xích
→ Số mắt xích trung bình của mối peptit A, B, C là : 23k/5 = 4,6k
Tổng số liên kết trung bình trong X là
( 4,6k-1) x3 = 13,8k - 3 < 13
→ k < 1,15 → k= 1
Vậy Y là một peptit chứa 16 Ala-7Val có số mol của Y là 0,16 : 16 = 0,01 mol
Bảo toàn khối lượng
→ m = mY + mH2O = 0,01. ( 16. 89 + 7. 117-22. 18) + 4. 0,01. 18 = 19,19 gam.
Chọn đáp án C
Số gốc Gly : Số gốc Ala =
n
G
l
y
:
n
A
l
a
=
0
,
14
:
0
,
10
=
7
:
5
E = ( X ) x : a ( Y ) y : 3 a → S ố l i ê n k ế t p e p t i t = ( x - 1 ) + ( y - 1 ) = 4 B ả o t o à n g ố c a m i n o a x i t : n G l y + n A l a = a x + 3 a y = 0 , 24 ( x - 1 ) + 3 y - 1 < 3 x - 1 + y - 1 = 12 → x + 3 y < 16
Tổng số gốc Gly và Ala ứng với tỉ lệ tối giản 7+5=12 nên x+3y=12n (n nguyên)
x + 3 y = 12 n x + 3 y < 16 → x + 3 y = 12 → a = 0 , 24 x + 3 y = 0 , 02 m o l
Phản ứng thủy phân E:
X x : a Y y : 3 a + H 2 O → G l y + A l a n H 2 O = a x - 1 + 3 a y - 1 = 0 , 16
Bảo toàn khối lượng: m=10,5+8,9-18.0,16=16,52 gam
nAla = 0,16(mol); nVal = 0,07(mol)
Đặt 3 peptit trong hỗn hợp X lần lượt là Y (x mol); Z (x mol); T (3x mol)
Gọi a; b; c lần lượt là số liên kết peptit của Y, Z, T. Ta có:
(a + l)x + (b + l)x+(c + l).3x = 0,16 + 0,07 <=> (a+b + c)x + 2cx + 5x = 0,23 (1)
Mặt khác theo giả thiết ta có:
Đáp án D
X gồm 3 peptit Aa, Bb, Cc với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1 : 3.
(kí hiệu Aa nghĩa là peptit A gồm có a mắt xích, được tạo từ a α–amino axit)
☆ biến đổi peptit: 1Aa + 1Bb + 3Cc → 1.(Aa)1(Bb)1(Cc)3 (ghép mạch) + 4H2O.
thủy phân: (Aa)1(Bb)1(Cc)3 + H2O → 0,16 mol Ala + 0,07 mol Val.
⇒ phương trình: 1.(Aa)1(Bb)1(Cc)3 + (23k – 1)H2O → 16k.Ala + 7k.Val. (k nguyên dương).
⇒ a + b + 3c = 23k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) ≤ 12 ⇒ a + b + c ≤ 15.
⇒ 23k = a + b + 3c < 3(a + b + c) ≤ 45 ⇒ k < 1,96 ⇒ k = 1 thỏa mãn.
⇒ Phương trình thủy phân: 1Aa + 1Bb + 3Cc + 18H2O → 16Ala + 7Val.
⇒ m = 14,24 + 8,19 – 0,18 × 18 = 19,19 gam
Đáp án C
Giả sử X gồm 3 peptit A, B, C có ti lệ mol 1:1:3
Quy đổi hỗn hợp peptit X về peptit Y : A+ B+ 3C → Y (A-B-C-C-C) + 4H2O
Có nAla : nVal = 16 : 7 → Trong Y có (16 + 7)k = 23k = số mắt xích
→ Số mắt xích trung bình của mối peptit A, B, C là :23k/15= 4,6k
Tổng số liên kết trung bình trong X là ( 4,6k-1) x3 = 13,8k - 3 < 13 → k < 1,15 → k= 1
Vậy Y là một peptit chứa 16 Ala-7Val có số mol của Y là 0,17 : 17 = 0,01 mol
Bảo toàn khối lượng → m = mY + mH2O = 0,01. ( 16. 89 + 7. 117-22. 18) + 4. 0,01. 18 = 19,19 gam.
Chọn đáp án D
HD: X gồm 3 peptit A a , B b , C c với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1 : 3.
(kí hiệu A a nghĩa là peptit A gồm có a mắt xích, được tạo từ a α–amino axit)
☆ biến đổi peptit: 1Aa + 1Bb + 3Cc → 1.A–B–C–C–C (ghép mạch) + 4 H 2 O .
thủy phân: A–B–C–C–C + H 2 O → 0,16 mol Gly + 0,16 mol Ala + 0,14 mol Val.
⇒ phương trình: 1.A–B–C–C–C + (23k – 1) H 2 O → 8k.Gly + 8k.Ala + 7k.Val. (k nguyên).
⇒ a + b + 3c = 23k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) = 12 ⇔ a + b + c = 15.
⇒ 23k = a + b + 3c < 3(a + b + c) < 45 ⇒ k < 1,96 ⇒ k = 1 thỏa mãn.
Theo đó, 1 A a + 1 B b + 3 C c + 18 H 2 O → 8Gly + 8Ala + 7Val ||⇒ n H 2 O = 0,36 mol.
⇒ BTKL có m = 12,00 + 14,24 + 16,38 – 0,36 × 18 = 36,14 gam
Chọn đáp án D
X gồm 3 peptit A a , B b , C c với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1 : 3.
(kí hiệu Aa nghĩa là peptit A gồm có a mắt xích, được tạo từ a α–amino axit)
☆ biến đổi peptit: 1 A a + 1 B b + 3 C c → 1 . A a 1 B b 1 C c 3 (ghép mạch) + 4 H 2 O .
thủy phân: A a 1 B b 1 C c 3 + H 2 O → 0,16 mol Ala + 0,07 mol Val.
⇒ phương trình: 1 . A a 1 B b 1 C c 3 + (23k – 1) H 2 O → 16k.Ala + 7k.Val. (k nguyên dương).
⇒ a + b + 3c = 23k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) ≤ 12 ⇒ a + b + c ≤ 15.
⇒ 23k = a + b + 3c < 3(a + b + c) ≤ 45 ⇒ k < 1,96 ⇒ k = 1 thỏa mãn.
⇒ Phương trình thủy phân: 1 A a + 1 B b + 3 C c + 18 H 2 O → 16Ala + 7Val.
⇒ m = 14,24 + 8,19 – 0,18 × 18 = 19,19 gam
Chọn đáp án B
T gồm x mol peptit X a và 3x mol Y b (giả thiết cho tỉ lệ mol 1 : 3)
⇒ ∑số liên kết peptit = (a – 1) + (b – 1) = 5 ⇒ a + b = 7.
có n A l a = 0,18 mol và n V a l = 0,08 mol ⇒ tỉ lệ tối giản: n A l a : n V a l = 9 : 4.
tổng số gốc Ala, Val ứng với tỉ lệ tối giản là 9 + 4 = 13 ⇒ a + 3b = 13n (n nguyên dương)
Lại có: ∑số gốc amino axit trong T = ax + 3bx = ∑ n A l a + n V a l = 0,26 mol.
mà a + 3b < 3(a + b) = 21 ⇒ 13n < 21 ⇒ n = 1. từ đó có a + 3b = 13.
giải ra a = 4; b = 3. thay ngược lại có x = 0,26 ÷ (a + 3b) = 0,02 mol.
Phản ứng thủy phân: 4x = 0,08 mol T + ? mol H 2 O → 0,26 mol các α–amino axit
||⇒ n H 2 O = 0,26 – 0,08 = 0,18 mol. ⇒ dùng BTKL phản ứng thủy phân có:
m = ∑ m c á c α – a m i n o a x i t – m H 2 O = 16,02 + 9,36 – 0,18 × 18 = 22,14 gam.