Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
nS = nBaSO4= 0,024 => mFe + mCu = 2,496 (1)
nNO = 0,084; nHNO3 = 0,6
Bảo toàn N => nNO3 sau = nHNO3 – nNO = 0,516
Bảo toàn O => 3nHNO3 = nNO + 3nNO3 sau + 4nSO4 + nH2O => nH2O = 0,072
Bảo toàn H => nHNO3 = 2nH2O + nH+dư =>nH+dư = 0,456 => Chỉ tạo Fe3+
Bảo toàn ne => 3nFe + 2nCu + 6nS = 3nNO (2)
(1), (2) => nFe = 0,024; nCu = 0,018
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
=> nFe = 0,375nH+dư + nCu2+ + 0,5nFe3+ = 0,201 => m = 11,256 => Chọn D.
Do Y tác dụng AgNO3 sinh ra NO ⇒ trong Y có chứa H+ và NO3– hết.
4H+ + NO3– + 3e → NO + 2H2O ⇒ ở phản ứng đầu, nH+ = 0,4 – 0,02 × 4 = 0,32 mol.
⇒ nNO3– = 0,32 ÷ 4 = 0,08 mol ⇒ nFe(NO3)2 = 0,04 mol.
Đặt nFeCl2 = x mol; nCu = y mol. mX = 127x + 64y + 0,04 × 180 = 23,76 gam.
Bảo toàn nguyên tố Clo : nAgCl = 2x + 0,4 mol.
Bảo toàn nguyên tố Ag : nAg = 0,58 – (2x + 0,4) = 0,18 – 2x mol.
Bảo toàn electron cả quá trình : nFeCl2 + 2nCu + nFe(NO3)2 = nAg + 3/4nH+.
⇒ x + 2y + 0,04 = 0,18 – 2x + 3/4 × 0,4 ⇒ giải: x = 0,08 mol; y = 0,1 mol.
⇒ nAg = 0,02 mol; nAgCl = 0,56 mol ⇒ m = 0,02 × 108 + 0,56 × 143,5 = 82,52
Đáp án A
Đáp án B
Dung dịch Y chứa Fe2+ (x mol), Cu2+ (y mol), H+ , Cl- (1 mol).
Khi cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 thì:
Kết tủa thu được gồm AgCl (1 mol) và Ag (0,275 mol)
=> m = 173,2 (g)
Đáp án C
Hết 0,12 mol NaOH mới có kết tủa chứng tỏ Y có H+. Vậy n(H+) = 0,12 mol
Chất rắn thu được khi cho tác dụng với NaOH là Fe(OH)2 và Fe(OH)3. (Nếu xét chỉ có Fe(OH)2 hay chỉ có Fe(OH)3 thì khối lượng rắn thu được không thỏa mãn)
Y có H+ , có Fe2+ nên NO3- hết.
Đáp án B
Vì khi cho Mg vào dung dịch X thì vẫn thu được khí NO nên trong dung dịch X có HNO3 dư.
Khi trong dung dịch X có HNO3 dư thì cả Fe và Cu đều tan hết và được đưa lên mức số oxi hóa tối đa, lần lượt là +3 và +2.
Khi thêm Mg vào dung dịch X: nMg = 0,05; nNO =0,01.
Các phương trình phản ứng xảy ra:
Do đó chất rắn thu được sau phản ứng gồm 0,015 mol Cu và 0,01 mol Fe.
Vậy m = mFe + mCu = 1,52 (gam)
Đáp án B
Đặt nFe₃O₄ = x; nCu = y ⇒ mX = 232x + 64y = 37,28(g).
~ Chú ý: "hòa tan hết" ⇒ toàn bộ nguyên tố Fe và Cu sẽ đi hết vào oxit :P
Mặt khác, nung trong KHÔNG KHÍ
⇒ oxit là Fe₂O₃ (1,5x mol) và CuO (y mol).
⇒ m oxit = 41,6(g) = 160.1,5x + 80y
⇒ giải hệ có: x = 0,1 mol; y = 0,22 mol
► nHCl = 1,2 mol; nHNO₃ = 0,1 mol
⇒ nH⁺ = 1,3 mol; nNO₃⁻ = 0,1 mol.
Do Y + AgNO₃ -> sinh ra khí NO
⇒ Y có chứa H⁺, Fe²⁺ và không chứa NO₃⁻
(vì nếu có NO₃⁻ sẽ phản ứng sinh ra NO rồi :P)
Bỏ qua phần H⁺ "trung hòa" oxi trong oxit: 2H⁺ + O → H₂O thì còn
nH⁺ = 1,3 - 0,4 × 2 = 0,5 mol
● Xét toàn bộ các quá trình cho - nhận electron:
– Cho e: 3Fe⁺⁸/₃ → 3Fe⁺³ + e
Cu → Cu²⁺ + 2e
– Nhận e: 4H⁺ + NO₃⁻ + 3e → NO + 2H₂O
Ag⁺ + e → Ag
Do NO₃⁻ cả quá trình dư (vì AgNO₃ dư) nên:
⇒ bảo toàn electron cả quá trình:
nFe₃O₄ + 2nCu = ³/₄nH⁺ + nAg
⇒ nAg = 0,165 mol (nH⁺ đây là nH⁺ không tính phần "trung hòa" oxi trong oxit )
BTNT(Cl) ⇒ nAgCl = nHCl = 1,2 mol
⇒ m = 0,165 × 108 + 1,2 × 143,5 = 190,02(g)
Đáp án B
Chất rắn m1 là Cu. Bảo toàn e có 2nCu=3nNO
→ 2b = 2V/70
Gọi số mol: Mg là x; Cu là y; Al là z và NH4NO3 là t
Ta có hệ phương trình
(1) 2x +3y = 2n(H2) = 0,88
(2) 24x + 64y + 27z = 19,92
(3) 148x + 188y + 213z + 80t = 97,95
(4) 2x + 2y + 3t = 3n(NO) + 8n(NH4NO3) = 3V/22,4 + 8t = 6,25y + 8t
→ x = 0,08; y = 0,18; z = 0,24
→ %Mg = 9,64%