Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Đặt số mol của Al, Al(NO3)3, Mg(NO3)2 lần lượt là a, b, c
=> 27a + 213b + 148c = 11,54 - 24.0,1 = 9,14 gam (1)
n NaOH = 2 n Mg 2 + + 3 n Al 3 + = 2 ( 0 , 1 + c ) + 3 ( a + b ) = 1 , 5 . 0 , 48 = 0 , 72 mol ( 2 )
Chất rắn thu được sau khi nung là MgO và Al2O3
=> 40.(0,1 + c) + 102 2 .(a+b) = 12,96 gam (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra
Đọc quá trình - viết sơ đồ → quan sát:
giải hệ Fe, Mg với giả thiết đầu cuối có nFe = 0,2 mol và nMg = 0,24 mol.
gọi x, y như trên. bảo toàn N có: x + y + (0,02 + 0,06 × 2) = 1,21 mol.
Khối lượng muối: mmuối = 82,2 gam = 18x + 62y + 16,96.
Giải hệ được x = 0,025 mol và y = 1,045 mol.
biết x, y
→ giải hệ dung dịch Y có nFe2+ = 0,06 mol và nFe3+ = 0,14 mol.
Mặt khác, bảo toàn electron lại có: nHNO3 phản ứng = 10nNH4+ + 10nN2O + 4nNO + 2nOtrong oxit
→ nO trong oxit = 0,14 mol
→ mX = 19,2 gam. Theo đó, mdung dịch Y = 257,96 gam.
→ Yêu cầu C%Fe(NO3)3 trong Y = 0,14 × 242 ÷ 257,96 ≈ 13,13%.
Đáp án B
Đáp án C
m chất rắn = mMgO => nMgO = 9,6/40 = 0,24 mol
Giả sử dung dịch Y:
AlCl3: x
NaCl: y
NH4Cl: z
MgCl2: 0,24
BTNT Cl: 3x+y+z+0,24.2 = 1,08 (1)
nNaOH = 4x+z+0,24.2 = 1,14 (2)
Sử dụng phương pháp đường chéo tính được nN2O = 0,06 mol; nH2 = 0,08 mol
BTNT H: nHCl = 4nNH4+ + 2nH2 + 2nH2O → 1,08 = 4z+0,08.2+2nH2O => nH2O = 0,46-2z
BTKL: 13,52+1,08.36,5+85y = 133,5x+58,5y+53,5z+95.0,24+0,14.20+18(0,46-2z) (3)
Giải (1) (2) (3) => x = 0,16; y = 0,1; z = 0,02
Ta có nH+ = 10nN2O + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nO(oxit) => 1,08 = 10.0,06+10.0,02+2.0,08+2.nO(oxit)
=> nO(oxit) = 0,06 => nAl2O3 = 0,02 => nAl = 0,12 => %mAl = 0,12.27/13,52 = 23,96%
Đáp án B
Z chắc chắn phải chứa CO2. Lại có MZ = 44 = MCO2 ⇒ khí còn lại cũng có M = 44.
⇒ Khí còn lại là N2O || NaOH + Y → ↓ rồi nung ⇒ chỉ có MgO ⇒ nMg2+ = 0,34 mol.
► Ta có sơ đồ sau:
Bảo toàn khối lượng: mH2O = 11,16(g) ⇒ nH2O = 0,62 mol. Bảo toàn nguyên tố Hidro:
⇒ nNH4+ = (1,08 + 0,32 - 0,62 × 2) ÷ 4 = 0,04 mol || Đặt nAl3+ = x; nNO3– = y
⇒ mmuối = 27x + 62y + 137,4 = 149,16(g) || Bảo toàn điện tích: 3x - y = 0,36 mol.
► Giải hệ có: x = 0,16 mol; y = 0,12 mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nN2O = 0,08 mol.
⇒ nMgCO3 = nCO2 = 0,04 mol. Bảo toàn nguyên tố Mg: nMg = 0,32 mol.
● ∑nH+ = 10nNH4+ + 10nN2O + 2nO + 2nCO3 ⇒ nO = 0,06 mol
⇒ nAl2O3 = 0,02 mol ||⇒ %mAl2O3 = 0,02 × 102 ÷ 15,84 × 100% = 12,88%
Đáp án D
∑ nZ = 3,136 : 22,4 = 0,14 (mol)
Dùng quy tắc đường chéo tính được nN2O: nH2 = 3: 4
=> nN2O = 0,06 (mol); nH2 = 0,08 (mol)
∑ nHCl = 3a + b + c + 0,24.2 = 0,18 (1)
∑ nNaOH = 4a + c + 0,24.2 = 1,14 (2)
Bảo toàn nguyên tố H
nHCl = 4nNH4Cl + 2nH2 + 2nH2O
=> nH2O = 0,46 – 2c
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaNO3 + mHCl = mY + mZ + mH2O
=> 13,52 + 1,08.36,5 + 85b = 133,5a + 58,5b + 53,5c + 95.0,24 + 0,14.20 + 18( 0,46 – 2c) (3)
Từ (1), (2) và (3)
=> a = 0,16 ; b = 0,1 và c = 0,02 (mol)
Ta có: nH+ = 10nN2O + 10nNH4 + 2nH2 + 2nO (Oxit)
=> nO(Oxit) = 0,06 (mol0 => nAl2O3 = 0,02 (mol)
=> nAl = 0,12 (mol)
=> %Al = 0,12.27 = 3,24 (g)
Đáp án B
=> Y chứa H + dư
Bảo toàn khối lượng:
Bảo toàn nguyên tố Hidro: n N H 4 + = 0 , 04 m o l
Bảo toàn nguyên tố Nito: n F e ( N O 3 ) 2 = 0 , 08 m o l
Bảo toàn e:
Bảo toàn nguyên tố Clo:
= 298,31 (g)
Giải hệ => x = 0,52 mol; y = 0,12 mol
Đáp án B
Thêm AgNO3 vào Y → NO chứng tỏ trong Y có chứa cặp H+ và Fe2+ → anion trong Y chỉ có Cl- mà thôi.
Lượng H+ dư được tính nhanh = 4nNO = 0,18 mol → lượng phản ứng là 1,64 mol.
Sơ đồ:
Bảo toàn khối lượng cả sơ đồ có
Theo đó, bảo toàn nguyên tố H có 0,04 mol NH4Cl và có 0,08 mol Fe(NO3)3 (theo bảo toàn N sau đó).
Tiếp tục theo bảo toàn electron mở rộng hoặc dùng bảo toàn O có ngay số mol Fe3O4 là 0,04 mol.
Gọi số mol Mg và FeCl2 trong X lần lượt là x, y mol → 24x + 127y = 27,72 gam.
Xét toàn bộ quá trình, bảo toàn electron ta có:
Đáp án D
Quy đổi hỗn hợp X về Mg a mol, Fe b mol và NO3 c mol