Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
9
nSO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) ; nNaOH = 16: 40 = 0,4 (mol)
Ta thấy nNaOH/ nSO2 = 2 => chỉ tạo muối Na2SO3
=> mNa2SO3 = 0,2. 126 = 25, 2(g) =>D
10
nBa(OH) = 0,15.1 = 0,15mol; nBaCO3 = 19,7 : 197 = 0,1mol
Vì nBaCO3 < nBa(OH)2 → xét 2 trường hợp
Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư, CO2 hết, phản ứng chỉ tạo muối cacbonat
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,1 0,1
Vậy V = VCO2 = 0,1.22,4 =2,24
Trường hợp 2: Phản ứng sinh ra 2 muối cacbonat và hiđrocacbonat
CO2 + Ba(OH)2→ BaCO3 + H2O (1)
0,1 0,1 0,1
2CO2+Ba(OH)2→Ba(HCO3)2
0,1 0,05
Theo phương trình (1): nBa(OH)2(1) = nBaCO3=0,1mol
Mà nBa(OH)2= 0,15mol →nBa(OH)2 (2) = 0,15−0,1 = 0,05mol
Theo (1) và (2): nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(OH)2 (2) = 0,1 + 2.0,05 = 0,2 mol
Vậy V = VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
=>A
35,5 gam chất rắn gồm : $NaHSO_3(a\ mol) , Na_2SO_3(b\ mol)$
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}104a+126b=35,5\\a+2b=n_{NaOH}=0,6\end{matrix}\right.\). Suy ra : a = 1,8 ; b = -1,2<0 (loại)
35,5 gam chất rắn gồm : $Na_2SO_3(x\ mol) ; NaOH(y\ mol)$
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}126x+40y=35,5\\2x+y=n_{NaOH}=0,6\end{matrix}\right.\). Suy ra : x = 0,25 ; y = 0,1
Suy ra : $n_{SO_2} = x = 0,25(mol) \Rightarrow V = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
Coi oxit gồm kim loại R(hóa trị n) và 0
Gọi $n_R = m(mol) ; n_O = t(mol)$
Muối là $R_2(SO_4)_n : 0,5m(mol)$
Ta có :
$Rm + 16t = 36$
$m_{muối} = 0,5m(2R + 96n) = 80$
Bảo toàn e : $mn = 2t + 0,25.2$
Suy ra : Rm = 32 ; mn = 1 ; t = 0,25
$mn = 1 \Rightarrow m = \dfrac{1}{n}$
$Rm = 32 \Rightarrow R\dfrac{1}{n} = 32 \Rightarrow R = 32n$
Với n = 2 thì $R = 64(Cu)$
Vậy CTHH oxit là CuO
$n_{CO_2} = \dfrac{20,16}{22,4} = 0,9(mol)$
$n_{NaOH} = 0,25x(mol) ; n_{Na_2CO_3} = 0,25.1,5x = 0,375x(mol)$
Bảo toàn Natri : $n_{Na} = 0,25x + 0,375x.2 = x(mol)$
X gồm :
$Na^+$ : x(mol)$
$CO_3^{2-}$ : y(mol)$
$HCO_3^-$ : z(mol)$
Bảo toàn Cacbon : $0,9 + 0,375x = y + z(1)$
$x.23 + 60y + 61z = 273(2)$
Bảo toàn điện tích : $x = 2y + z(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra x = 4,8 ; y = 2,1 ; z = 0,6
$CO_3^{2-} + Ca^{2+} \to CaCO_3$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_3^{2-}} = 2,1(mol)$
$m = 2,1.100 = 210(gam)$
Qui đổi hh X về Fe, Cu, Mg, Zn và S
Gọi số mol e cho của hh kim loại là x và số mol của S là y
Ta có m kim loại = 10,42 – 32y
m kết tủa lớn nhất = mM(OH)n + mBaSO4
mM(OH)n = m kim loại + mOH- = 10,42 – 32y + 17x
n BaSO4 = nSO42- =x/2 => mBaSO4 =x/2 .233
=> m kết tủa = 10,42 – 32y + 17x + x/2.233 = 43,96 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,28 và y = 0,12
=> m = 10,42 – 32 . 0,12 + . 96 = 20,02
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{118,2}{197}=0,6\left(mol\right)\)
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
0,6<------------0,6
TH1 : Chỉ tạo 1 muối Na2CO3
Bảo toàn nguyên tố C => \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,6\left(mol\right)\) ( NaOH dư)
Đặt x, y lần lượt là số mol MgCO3, BaCO3
\(84x+197y=166\)
Bảo toàn nguyên tố C => \(x+y=n_{CO_2}=0,6\)
=> x=-0,42 ; y=1,02 ( nghiệm âm, loại )
TH2: Tạo 2 muối NaHCO3 và Na2CO3
\(n_{NaOH}=1,5\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Na :
\(n_{NaHCO_3}=n_{NaOH}-n_{Na_2CO_3}.2=1,5-0,6.2=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C :
\(n_{CO_2}=n_{NaHCO_3}+n_{Na_2CO_3}=0,3+0,6=0,9\left(mol\right)\)
Đặt x, y lần lượt là số mol MgCO3, BaCO3
\(84x+197y=166\)
Bảo toàn nguyên tố C => \(x+y=n_{CO_2}=0,9\)
=> x=0,1 ; y=0,8
=> \(\%m_{MgCO_3}=\dfrac{0,1.84}{166}.100=5,06\%\)
=> \(\%m_{BaCO_3}=100-5,06=94,94\%\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0.2\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0.2}{0.2}=1\)
\(\Rightarrow\text{Tạo muối axit}\)
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)
\(0.2...............0.2............0.2\)
\(m_{NaHCO_3}=0.2\cdot84=16.8\left(g\right)\)
a) Gọi số mol Na2CO3, NaHCO3 là a, b (mol)
Có \(\dfrac{m_{Na_2CO_3}}{m_{NaHCO_3}}=\dfrac{106a}{84b}=\dfrac{21,2\%}{42\%}\)
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{2}{5}\)
Bảo toàn C: nCO2 = a + b = 3,5a (mol)
mdd sau pư = 69,2 + 154a (g)
=> \(C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{106a}{69,2+154a}.100\%=21,2\%\)
=> a = 0,2 (mol)
=> b = 0,5 (mol)
=> nC = 0,7 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\) => nH = 1,2 (mol)
\(\overline{M}_A=\dfrac{3,36}{\dfrac{2,688}{22,4}}=28\left(g/mol\right)\)
Mà MCO = 28 (g/mol)
=> MX = 28 (g/mol)
=> X là C2H4
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn C: x + 2y = 0,7
Và x + y = \(\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\)
=> x = 0,1 (mol); y = 0,3 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,1}{0,4}.100\%=25\%\\\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3}{0,4}.100\%=75\%\end{matrix}\right.\)
b)
Xét tỉ lệ T = \(\dfrac{n_{KOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{n_{KOH}}{0,7}\)
Pư tạo ra 2 muối khi 1 < T < 2
<=> \(1< \dfrac{n_{KOH}}{0,7}< 2\)
<=> 0,7 < nKOH < 1,4
Vậy \(0,875\left(l\right)< V_{dd}< 1,75\left(l\right)\)
n H2O=0,1 mol
-> V H2O=2,24 lít
2CO + O2-to->2CO2
a-> 0,5a-> a lít
CxHy + (x+y/4)O2-to->xCO2+y/2H2O
b-> b(x+y/4)-> bx -> 0,5by lít
a+b=6,72
0,5a +bx +by/4=7,84
a+bx =8,96
0,5by=2,24
giải pt
a=4,48
b=2,24
x=2
y=2
-> CT :C2H2
CH nối ba CH
%V CO=66,67%
%V C2H2=33,33%
\(n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\)
TH1: X chứa NaOH, Na2SO3
Gọi số mol NaOH pư là a (mol)
PTHH: 2NaOH + SO2 --> Na2SO3 + H2O
a---->0,5a------->0,5a
Do 2 chất tan có cùng nồng độ
=> \(n_{NaOH}=n_{Na_2SO_3}\)
=> \(0,4-a=0,5a\)
=> a = \(\dfrac{4}{15}\) (mol)
=> \(n_{SO_2}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\)
=> \(V=\dfrac{2}{15}.22,4=\dfrac{224}{75}\left(l\right)\)
TH2: X chứa Na2SO3, NaHSO3
Do 2 chất tan có cùng nồng độ
=> \(n_{Na_2SO_3}=n_{NaHSO_3}=a\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + SO2 --> Na2SO3 + H2O
2a<-----a---------a
NaOH + SO2 --> NaHSO3
a<-----a<---------a
=> 2a + a = 0,4
=> a = \(\dfrac{2}{15}\) (mol)
=> \(n_{SO_2}=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\)
=> \(V=\dfrac{4}{15}.22,4=\dfrac{448}{75}\left(l\right)\)
Số mol NaOH là 16:40=0,4 (mol).
Dung dịch thu được chứa hai chất tan gồm Na2SO3 và NaHSO3 có cùng nồng độ mol, tức có cùng số mol phân tử trong dịch.
Gọi n (mol) là số mol của khí SO2. ĐK: 1<n\(OH^-\):n<2 \(\Rightarrow\) 0,2<n<0,4.
n\(SO^{2-}_3\)=n\(HSO^-_3\) \(\Leftrightarrow\) n\(OH^-\)-n\(SO_2\)=n\(SO_2\)-n\(SO^{2-}_3\) \(\Leftrightarrow\) 0,4-n=n-(0,4-n) \(\Rightarrow\) n=4/15 (mol) (thỏa).
Vậy V=4/15.22,4=448/75 (lít).
Gọi $n_{NaHSO_3} = a(mol) ; n_{Na_2SO_3} = b(mol)$
$\Rightarrow 104a + 126b = 23(1)$
$NaOH + SO_2 \to NaHSO_3$
$2NaOH + SO_2 \to Na_2SO_3 + H_2O$
$n_{SO_2} = a + b = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
$n_{NaOH} = a + 2b = 0,3(mol)$
$m = 0,3.40 = 12(gam)$