Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số mol C a C O 3 và M g C O 3 lần lượt là a và b mol
→ 100a + 84b = 30 (gam) (1)
Theo bài ra khối lượng chất rắn sau phản ứng là 30 : 2 = 15 gam
⇒ Chọn A.
PTHH: \(MgO+2HNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+H_2O\) (1)
\(3Mg+8HNO_3\rightarrow3Mg\left(NO_3\right)_2+2NO+4H_2O\) (2)
Ta có: \(n_{NO}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Mg}=0,0225\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{0,0225\cdot24}{9,4}\cdot100\%\approx5,74\%\) \(\Rightarrow\%m_{MgO}=94,26\%\)
Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg\left(NO_3\right)_2\left(2\right)}=0,0225mol\\n_{Mg\left(NO_3\right)_2\left(1\right)}=n_{MgO}=\dfrac{9,4-m_{Mg}}{40}=0,2215\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{Mg\left(NO_3\right)_2}=0,244\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Mg\left(NO_3\right)_2}=0,244\cdot148=36,112\left(g\right)\)
a. PTHH:
Cu + HCl ---x--->
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
Vậy chất rắn A là Cu.
b. Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
=> \(\%_{m_{Fe}}=\dfrac{16,8}{30}.100\%=56\%\)
\(\%_{m_{Cu}}=100\%-56\%=44\%\%\)
c.
Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeCl_2}=0,3.127=38,1\left(g\right)\)
d.
Ta có: \(m_{dd_{FeCl_2}}=100+16,8=116,8\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{FeCl_2}}=\dfrac{38,1}{116,8}.100\%=32,62\%\)
ta có Cu ko phản ứng với HCl
-> V khí là do Fe phản ứng hết tạo ra
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0,3 .............................0,3
n H2 = 6,72 : 22,4=0,3 mol
m Fe = 0,3.56 =16,8 g
% Fe = 16,8 : 30 .100 = 56 %
% Cu = 100% - 56% = 44%
150ml = 0,15l
Số mol của kali hidroxit
CMKOH = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=0,2.0,15=0,03\left(mol\right)\)
Pt : K2O + H2O \(\rightarrow\) 2KOH\(|\)
1 1 2
0,015 0,03
a) Số mol của kali oxit
nK2O = \(\dfrac{0,03.1}{2}=0,015\left(mol\right)\)
Khối lượng của kali oxit
mK2O= nK2O . MK2O
= 0,015 . 94
= 1,41 (g)
Khối lượng của đồng (II) oxit
mCuO = 13 - 1,41
= 11,59 (g)
b) 0/0K2O = \(\dfrac{m_{K2O}.100}{m_{hh}}=\dfrac{1,41.100}{13}=10,85\)0/0
0/0CuO = \(\dfrac{m_{CuO}.100}{m_{hh}}=\dfrac{11,59.100}{13}=89,15\)0/0
c) Có : mCuO = 11,59 (g)
số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{11,59}{80}=0,14\left(mol\right)\)
Pt : CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,14 0,14
K2O + H2SO4 → K2SO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,015 0,015
Số mol tổng của axit sunfuric
nH2SO4 = 0,14 + 0,015
= 0,155 (mol)
Khối lượng của axit sunfuric
mH2SO4 = nH2SO4 . MH2SO4
= 0,155 . 98
= 15,19 (g)
Khối lượng của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{15,19.100}{20}=\) 75,95 (g)
Thể tich của dung dịch axit sunfuric cần dùng
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{75,95}{1,143}=66,45\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
Gọi số mol FeCO3, ZnCO3 là a, b (mol)
PTHH: FeCO3 --to--> FeO + CO2
a----------->a
ZnCO3 --to--> ZnO + CO2
b--------->b
mbđ = 116a + 125b (g)
msau pư = 72a + 81b (g)
=> \(\dfrac{72a+81b}{116a+125b}=\dfrac{6,21}{9,73}\)
=> 19,8a = 11,88b
=> a = 0,6b
\(\%m_{FeCO_3}=\dfrac{116a}{116a+125b}.100\%=\dfrac{116.0,6b}{116.0,6b+125b}.100\%=35,766\%\)
=> \(\%m_{ZnCO_3}=100\%-35,766\%=64,234\%\)
Với các bài tập chỉ có tỉ lệ và phần trăm, có thể đặt một lượng chất bất kì. Đối với bài này, đặt khối lượng chất rắn thu được là 6,21 gam, khối lượng muối ban đầu là 9,73 gam
FeCO3 → FeO + CO2 ZnCO3 → ZnO + CO2
a a b b mol
mFeCO3 + mZnCO3 = 116a + 125b = 9,73 gam
mFeO + mZnO = 72 + 81b = 6,21 gam
a = 0,03 mol; b = 0,05 mol