Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 4:
4Na + O2 → 2Na2O
nNa = \(\dfrac{4,6}{23}\)= 0,2 mol , nO2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 mol
\(\dfrac{nNa}{4}\)<\(\dfrac{nO_2}{1}\)=> Sau phản ứng oxi dư , nO2 phản ứng = \(\dfrac{nNa}{4}\)= 0,05 mol
=> nO2 dư = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol <=> mO2 dư = 0,05.32= 1,6 gam
a) nNa2O = 1/2 nNa = 0,1 mol
=> mNa2O = 0,1. 62 = 6,2 gam
Bài 1:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
a) nZn = \(\dfrac{6,5}{65}\)= 0,1 mol , nHCl = \(\dfrac{3,65}{36,5}\)= 0,1 mol
Ta có \(\dfrac{nZn}{1}\)> \(\dfrac{nHCl}{2}\)=> Zn dư , HCl phản ứng hết
nZnCl2 = \(\dfrac{nHCl}{2}\)= 0,5 mol => mZnCl2 = 0,5. 136 = 68 gam
b) nH2 = \(\dfrac{nHCl}{2}\) = 0,5 mol => V H2 = 0,5.22,4 = 11,2 lít
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right);n_{CuSO_4}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe+CuSO_4\xrightarrow[]{}FeSO_4+Cu\)
ta có tỉ lệ : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,25}{1}=>CuSO_4\) dư
\(PTHH:Fe+CuSO_4\xrightarrow[]{}FeSO_4+Cu\)
tỉ lệ :1 1 1 1
số mol :0,2 0,2 0,2 0,2
\(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
PTHH: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
Đặt \(n_{Fe\left(phản.ứng\right)}=x\left(mol\right)=n_{Cu\left(tạo.ra\right)}\)
\(\Rightarrow64x-56x=0,8\) \(\Rightarrow x=0,1\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe\left(phản.ứng\right)}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\\m_{Cu\left(tạo.ra\right)}=0,1\cdot64=6,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(m_{Cu}=0,2.64=12,8g\)
\(C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\)
Theo đề bài ta có : \(nFe=\dfrac{1,68}{56}=0,03\left(mol\right)\)
a) PTHH :
Fe + CuSO4 \(->FeSO4+Cu\)
0,03mol..0,03mol....0,03mol....0,03mol
b)
số mol Cu thu được là 0,03 mol
c) Khối lượng Cu thu được là :
mCu = 0,03.64 = 1,92(g)
PTHH :
Fe + CuSO4 ----> FeSO4 + Cu
Theo đề bài ta có :
nFe = 1,68 : 56 = 0,03 (mol)
Phản ứng đủ
=> nCu = nFe = 0,03 (mol)
=> mCu = 0,03 . 64 = 1,92 (g)
Bài 1
Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình:
Fe + CuSO4 ---------> FeSO4 + Cu
Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
----------
1. \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
Pt: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
0,2mol 0,25mol \(\rightarrow\) 0,2mol
Lập tỉ số: \(n_{Fe}:n_{CuSO_4}=0,2< 0,25\)
Fe hết, CuSO4 dư
\(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
Bài 2
Cho sắt tác dụng với dd axit H2SO4 theo sơ đồ sau:
Fe + H2SO4 ---------> FeSO4 + H2
Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4. Tính:
a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b) Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
------------------------------
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
Pt: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,4mol 0,25mol\(\rightarrow\) 0,25mol\(\rightarrow\)0,25mol
Lập tỉ số: \(n_{Fe}:n_{H_2SO_4}=0,4< 0,25\)
Fe dư, H2SO4 hết
\(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(n_{Fe\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Fe\left(dư\right)}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(m_{FeSO_4}=0,25.152=38\left(g\right)\)
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Mol: x x x x
Theo ĐLBTKL,ta có: 56x+160x = 152x + 64x
⇔ 160x - 152x = 64x - 56x = m+16-m=16
⇔ 8x = 16
⇔ x=2
⇒ m=mFe = 56.2 = 112 (g)
Vậy m=112 g
\(Fe+CuSO_4 \to FeSO_4+Cu\\ n_{Fe}=a(mol)\\ n_{Cu}=a(mol)\\ m+16=64a\\ \to 1,6=64a-56a\\ a=0,2(mol)\\ m_{Fe}=0,2.56=11,2(g)\)
12,8g
giải :
ta có:
nFe = \(\frac{11,2}{56}\)=0,2(mol)
nCuSO4 = \(\frac{40}{160}\)= 0,25(mol)
ta có phương trình:
Fe + CuSO4 \(\rightarrow\)FeSO4 + Cu
\(\rightarrow\)ta có tỉ lệ : \(\frac{0,2}{1}\)< \(\frac{0,25}{1}\)\(\Rightarrow\)CuSO4 dư
ta có phương trình:
Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + Cu
0,2 0,2 0,2 0,2
\(\Rightarrow\) mCu = 64 . 0,2 = 12,8 ( g)