Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Các CTCT thỏa mãn là CH3OOC-CH=CH-COOCH3,
CH3OOC-C(=CH2)-COOCH3, CH3OOC-C≡C-COOCH3
Chọn đáp án A
E { C n H 2 n - 2 O 4 n CO 2 = 1 , 792 22 , 4 = 0 , 08 mol ; n H 2 O = 1 , 08 18 = 0 , 06 mol .
Nhận xét: E chứa 2 liên kết pi nên:
n E = n CO 2 - n H 2 O = 0 , 02 mol
M E = 2 , 36 0 , 02 = 118 → 14 n + 62 = 118 → n = 4 → E : C 4 H 6 O 4 .
E có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn:
Giải thích:
Các CTCT phù hợp của X:
H3C-OOC-CH2-COO-CH3
HCOO-CH2-CH2-CH2-OOCH
HCOO-CH(CH3)-CH2-OOCH
Đáp án B
Đáp án B
Các CTCT phù hợp của X:
H3C-OOC-CH2-COO-CH3
HCOO-CH2-CH2-CH2-OOCH
HCOO-CH(CH3)-CH2-OOCH
Chọn đáp án B
X là este no 2 chức mạch hở.
Số CTCT thỏa mãn bao gồm: H3C–OOC–CH2–COO–CH3
Hoặc (HCOO)2C3H6 (2 ĐP)
Chọn đáp án A
Số CTCT Este ứng với CTPT C4H6O2 gồm:
1) HCOOCH2–CH=CH2
2) HCOOCH=CH–CH3
3) HCOOC(CH3)=CH2
4) CH3COOCH=CH2
5) CH2=CHCOOCH3
Vì yêu cầu thủy phân trong môi trường axit thu được axit và ancol.
⇒ Chỉ có (1) và (5) thỏa mãn yêu cầu
Chọn đáp án A
Ta có MEste = 3,125 × 32 = 100 ⇒ CTPT của X là C5H8O2.
KHi thủy phân X → CH3OH ⇔ X có dạng C3H5COOCH3.
Vì C3H5– có thể có 3 TH đó là:
C=C–C– || C–C=C– || C=C(C)– ||⇒ Có 3 ĐPCT thỏa mãn ⇒ Chọn A.
Chú ý: Nếu đề chỉ nói có bao nhiêu đồng phần → Cẩn thận có đồng phân hình học.
k = 2→ este no, 2 chức
- Este tạo bởi axit cacbõylic 2 chức và ancol đơn chức
+ CH3OOC-COOCH2CH2CH3
+ CH3OOC-COOCH(CH3)2
+ CH3CH2OOC-COOCH2CH3
+ CH3OOC-CH2-COOCH2CH3
+ CH3OOC-CH2CH2-COOCH3
- Este tạo bởi ancol 2 chức và axit cacboxylic đơn chức
+ (CH3COO)2C2H4
+ HCOOC2H4OOCC2H5
Vậy có tất cả 14 đồng phân
Đáp án cần chọn là: B
Chọn đáp án B
Y chứa 2 chức este là 4O, thêm 1O dư của ancol 3 chức nữa là 5O.
Y mạch hở nên vòng = 0; ancol no, axit no nên πC=C = 0; este 2 chức nên πC=O = 2.
||→ ∑π = 2 → tổng quát Y có dạng CnH2n + 2 – 2 × 2O5 ⇄ CnH2n – 2O5. Chọn B. ♦.
► Cách 2: xuất phát từ một chất cụ thể thỏa mãn là (HCOO)2C3H5OH.
CTPT là C5H8O5 = C5H2 × 5 – 2O5 tổng quát lên CnH2n – 2O5.