Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,4 <- 40/100
C4H10 + 13/2 O2 -> 4 CO2 + 5 H2O
0,4
ð nC4H10 = 0,4 . 22,4 = 8,96 lít
a)
Gọi CT của ankan là CnH2n+2
CnH2n+2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) nCO2 + (n+1)H2O
Theo đầu bài ta có: mCO2 + mH2O = 20,4
n = 3
Vậy CTPT của X là C3H8. …
Vì hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa \(\rightarrow\) hiđrocacbon B có liên kết 3 đầu mạch.
Gọi CTTB của 2 hidrocacbon A và B là \(C_{\overline{x}}H_{\overline{y}}\)
\(C_{\overline{x}}H_{\overline{y}}\) + O2 \(\rightarrow\overline{x}\)CO2 + \(\frac{\overline{y}}{2}\)H2O
Theo đề bài ta có \(\overline{x}\) = 2,6 (vì \(\overline{x}\) = 2,6 nên hiđroccacbon B có số nguyên tử nhỏ hơn 2,6).
Vậy hiđrocacbon B là C2H2
Gọi \(n_{C_2H_2}=x,\) \(n_{C_3H_8}=y\) .Ta có: \(\begin{cases}x+y=0,1\\2x+3y=0,26\end{cases}\)\(\rightarrow\begin{cases}x=0,04\\y=0,06\end{cases}\)
Khối lượng kết tủa là C2Ag2 m = 9,6 gam
Đáp án D
Đặt
12a+2b =4,872
44a+18b=27,935,586
=>a=0,336; b=0,42
Số mol ankin:
R - C ≡ C H + A g N O 3 + N H 3 → R - C ≡ C - A g ↓ + N H 4 N O 3
0,02 mol 0,02 mol
Khối lượng 1 mol R - C ≡ C - A g là:
R - C ≡ C - A g = 147 ⇒ R = 147 - 24 - 108 = 15
R là C H 3 ; ankin là C H 3 - C ≡ C H (propin)
C O 2 + C a ( O H ) 2 → C a C O 3 ↓ + H 2 O
Số mol ankan là 0,08 mol
Số mol C O 2 = số mol C a ( O H ) 2 = 0,16 (mol)
Suy ra
Vậy ankan là C 2 H 6
Khối lượng hỗn hợp A là: 0,02 x 40 + 0,08 x 30 = 3,2 (g)
Về khối lượng,
C 3 H 4 chiếm
và C 2 H 6 chiếm 75%.
Không biết đề có cho 2 hidrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng không bạn nhỉ?
Ta có: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{12,5}{100}=0,125\left(mol\right)\)
m giảm = mCaCO3 - mCO2 - mH2O
⇒ mH2O = 12,5 - 0,125.44 - 3,85 = 3,15 (g)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{3,15}{18}=0,175\left(mol\right)\)
Có: nH2O > nCO2 → X là ankan.
⇒ nX = 0,175 - 0,125 = 0,05 (mol)
Gọi CTPT chung của X là \(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}\)
\(\Rightarrow\overline{n}=\dfrac{n_{CO_2}}{n_X}=2,5\)
Mà: 2 hidrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
→ C2H6 và C3H8.
Đáp án B.
Bảo toàn nguyên tố H ta có:
Nhận thấy
→ A không có Oxi
Gọi công thức phân tử của A là C x H y C l z
→ Công thức đơn giản nhất của A là C 2 H 5 C l
Vì công thức phân tử của A trùng với công thức đơn giản nhất → CTPT của A là C 2 H 5 C l
Đáp án B
Gọi công thức phân tử của A là CxHyOz.
Sản phẩm cháy sau phản ứng gồm CO2 và H2O
Vì khi cho NaOH dư vào dung dịch X thì thu thêm được 15 gam kết tủa nên trong dung dịch X có chứa muối Ca(HCO3)2 :
Mà công thức phân tử của A cũng chính là công thức đơn giản nhất nên công thức phân tử của A là C2H2O3.
Đáp án B
, nCO2 = nBaCO3 = 0,2 mol
, mdd giảm = mBaCO3 – (nCO2 + nH2O) => nH2O = 0,35 mol
Xét 6,75g A phản ứng tạo 0,075 mol N2
=> Vậy 4,5 g A thì tạo 0,05 mol N2
=> nN(A) = 0,1 mol
Ta có : mA = mC + mH + mO + mN => nO = 0
=> nC : nH : nN = 0,2 : 0,7 : 0,1 = 2 : 7 : 1
=> CTĐG nhất và cũng là CTPT của A là C2H7N
CTPT: CnH2n+2
\(n_{C_nH_{2n+2}}=\dfrac{2,9}{14n+2}\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: \(n.\dfrac{2,9}{14n+2}=\dfrac{20}{100}=0,2\)
=> n = 4
=> CTPT: C4H10
Phản ứng tách:
- Tách H2: \(C_4H_{10}\underrightarrow{t^o,xt}C_4H_8+H_2\)
- Cracking: \(C_4H_{10}\underrightarrow{t^o,xt}\left[{}\begin{matrix}CH_4+C_3H_6\\C_2H_4+C_2H_6\end{matrix}\right.\)