K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 3 2018

Động từ thường là từ dùng để diễn tả hành động hoặc hành động trạng thái của chủ ngữ. Động từ thường được dùng để mô tả một hành động, vận động, hoạt động của một người, một vật, hoặc sự vật nào đó nào đó.

vd : go , sleep, watch , buy...

I sleep at night

They watch Tv

Động từ to be mang nghĩa ''thì'', "là","mà" dùng khi giới thiệu tên hoặc địa điểm, hoặc tính chất , trạng thái của 1 người , con vật hoặc sự kiện

Vd: is/am/are

They are students

I am a teacher

30 tháng 4 2023

cũng như QKĐ vs HTĐ ấy

22 tháng 12 2016

1

My favorite room in the house is my bedroom. I like it not only because is my room but also it's like asecret holy place to me.I live in the second floor in my house, we call it attic. The roof of my room ismade of wood. My walls are white and I've got wooden floors. Upon entering the door, you will find a largebook shelf in the right hand;it's full of my books. On the left of the book shelf, it'sa wall closet. In the leftof the room, my king size bed is there. With night table on the right side and a lot of cute toy stand on it.Most of them are gift from my friends and family members. In my bed, there is some bedside reading; tothe left of the bed is a long desk where I study on it. In the roof, there is a window, which is a uniquewindow in my house. My all furniture is made of origin wood which is helpful to the environment. Mostimportantly,I decorate my room by myself. Apart from the furniture, there are still many green plants inmy room which makes it looks more nature and good view.I like my room very

much.I like to stay there do some reading and enjoy the afternoon time withsunshine by myself.It's like a secret place to me, let me hair down. Some night, when I sleep on thebed,.I can even enjoy the star or the moon through the window.It's a wonderful thing to me.

22 tháng 12 2016

My favourite subject in school is English. It is quite easy and pleasant to study it. English is used in each field of life and it is useful to know it.

Most of web sides are in English. It is nice to be able to use such a sides like yahoo, msn and english Wikipedia. I can get a lot of information and news, which are not available on polish sides.

I can use english books and magazines. Sometimes I like to download e-books and magazines in pdf. It is effectively way to study English in home. Using English I can communicate with many peoples. I can use Skype and ICQ to talk and chat and get new contacts. I can use many applications and play games. I have used Windows XP and Office for two months and it was quite easy. Most of movies are in English. I like to watch them without subtitles. If I can I always switch the polish dubbing off ? I hate it.

The last advantage to know English is I can talk with all people talking English. This holidays when I was in Gdańsk somebody asked all people: ?Do you speak English?? Everybody talked ?No? and ?Nie wiem o co chodzi.?. When she came to me and asked the question ?Do you speak English?? I could say ?Yes, how can I help you?? She told ?How can I get to the bus station?? I told ?Can you see this building? The station is behind it. Please go this way?. She smiled to me and walked away. I was happy that I could help.

As you can see English is useful in life. All of us study it in everyday situations and activities. The language is quite simple and logic. I use it all the time. This is why I like English and it is my favourite subject in school

28 tháng 4 2022

google dịch hơi nhột

28 tháng 4 2022

Nhưng cái mà mình cần là kết quả phiên dịch cơ!
Mà nó dịch kiểu gì?

10 tháng 4 2021

Nghĩa là kiểu gì ạ ?

19 tháng 12 2016

Chia số ít đấy nhé ^^

19 tháng 12 2016

chắc ko vậy bạn

 

8 tháng 9 2016

on:trên 

in:trong

behind:đằng sau

between : ở giữa ( 2 vật)

in front of :đằng trước

under:dưới

next to: bên cạnh

Đây là các giới từ nha bạn!

Chúc bạn học tốt!vui

12 tháng 11 2016

on: trên
in:trong behind:ở dưới
between:ở giữa
in front of:đằng trước
under:bên dưới
next to:ngay cạnh
 

Bộ não : Brain

Phổi : lung

Dạ dày : stomach

Ruột : intestine

Gan : liver

Lá lách : spleen

Thận : kidney

Bàng quang : bladder

Tử cung : uterus

16 tháng 10 2021

Bộ não : Brain

Phổi : lung

Dạ dày : stomach

Gan : liver 

lá lách : spleen 

Thận : kidney

Bàng quang : bladder

Tử cung : uterus

HT

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM.Chủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P1)                           ĐƠN                           TIẾP DIỄNHIỆN TẠI*Cấu trúc:- Với động từ thường:(+): S + V(s/es) + O(-): S + do not /does not + V_inf(?): Do/Does + S + V_inf?- Với động từ tobe:(+): S + be (am/is/are) + O(-): S + be (am/is/are) + not + O(?): Am/is/are + S + O?*Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often,...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM.

Chủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P1)

                           ĐƠN                           TIẾP DIỄN
HIỆN TẠI

*Cấu trúc:
- Với động từ thường:
(+): S + V(s/es) + O
(-): S + do not /does not + V_inf
(?): Do/Does + S + V_inf?
- Với động từ tobe:
(+): S + be (am/is/are) + O
(-): S + be (am/is/are) + not + O
(?): Am/is/are + S + O?

*Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

*Cách dùng:
-Diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
(I clean my room everyday).
- Diễn tả 1 chân lý, sự thật hiển nhiên.
(The Moon goes around the Earth).
- Diễn tả 1 sự kiện trong tương lai đã được lên lịch sẵn như 1 phần của kế hoạch (thời gian biểu, lịch chiếu phim, lịch tàu xe...)
(The plane flies at 8 p.m).

*Cấu trúc:
(+): S + am/is/are + V_ing
(-): S + am/is/are + not + V_ing
(?): Be + S + V_ing?

*Dấu hiệu nhận biết: now, right now, at the moment, at present, for the time being, presently, ath the present time.

*Cách dùng:
-Diễn tả hành động/ sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói.
(I am playing the piano at the moment).
-Diễn tả 1 hành động sắp xảy ra ở tương lai gần (là một sự sắp xếp hoặc 1 kế hoạch đã định sẵn).
(He is coming tonight).
- Diễn tả 1 lời phàn nàn đi với always.
(He is always behaving impolitely).

*NOTE: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác: see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget...

QUÁ KHỨ

*Cấu trúc:
-Với động từ thường: 
(+): S + V2/ed + O
(-): S + didn’t + V_inf + O
(?): Did + S + V_inf + O?
-Với động từ tobe:
(+): S + was/were +...
(-): S + was/were + not + ....
(?): Was/were + S + ...

*Dấu hiệu nhận biết:
yesterday, yesterday morning, last week, last month, last year, last night.

*Cách dùng:
-Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, chấm dứt rồi và biết rõ thời gian.
(She finished her exam yesterday).

*Cấu trúc:
(+): S + was/were + V_ing + O
(-): S + was/were + not + V_ing + O
(?): Was/were + S + V_ing + O?

*Dấu hiệu nhận biết: while, at the very moment.

*Cách dùng: 
-Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.
(I was studying at school at 8p.m yesterday).
- Diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.
(She was sleeping the whole afternoon).
-Diễn tả hành động đang xảy ra ở quá khứ thì có hành động khác xen vào.
(When I was watching TV, my father came home).

TƯƠNG LAI

*Cấu trúc:
- Với động từ thường:
(+): S + will/shall/ + V_inf + O
(-):  S + will/shall + not + V_inf + O
(?): Will/shall + S + V_inf + O?

*Dấu hiệu nhận biết:  tomorrow, next week, next month, next year.

*Cách dùng: 
-Diễn tả hành động sẽ xảy ra ở tương lai.
(I will go to NY next year).
-Diễn tả ý kiến, đưa ra một lời hứa hoặc một quyết định tức thì.
(I will open the door for you).
-Dùng để dự đoán 1 điều gì đó chưa có căn cứ.
(I guess the red team will win).

*Cấu trúc:
(+): S + will/shall + be + V-ing
(-): S + will/shall + not + be + V-ing
(?): Will/shall + S + be + V-ing?

*Dấu hiệu nhận biết: at this time/ at this moment + [future time], at + [time] + [future time].

*Cách dùng:
-Diễn tả hành động hay sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai.
(I will be doing exam at 10p.m tomorrow).
-Diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
(She will be staying here the whole day tomorrow).

Các bạn muốn bài post tiếp theo sẽ là P2 của chủ đề Thì hay là một thứ khác, hãy comment dưới bài giúp mình nhé!

6
12 tháng 7 2021

cmt đầu .-.

12 tháng 7 2021

hmu ko có hoàn thành à a