Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cách 1:
Các số thập phân cấu tạo từ 4 chữ số 4; 2; 8; 7 (mỗi chữ số được viết 1 lần và phần thập phân có 2 chữ số) là:
42,78; 42,87; 48,27; 48,72; 47,28; 47,82; 24,87; 24,78; 28,47; 28,74; 27,48; 27,84; 82,47; 82,74; 84,27; 84,72; 87,24; 87,42; 72,48; 72,84; 74,28; 74,82; 78,24; 78,42.
Số bé nhất trong các số trên là 24,78.
Cách 2:
Vì các số thập phân cấu tạo từ 4 chữ số 4; 2; 8; 7 (mỗi chữ số được viết 1 lần và phần thập phân có 2 chữ số) nên phần nguyên có 2 chữ số.
Để có số thập phân bé nhất trước tiên phải có phần nguyên bé nhất, do đó phần nguyên phải là 24. Các số thập phân có phần nguyên là 24 chỉ có hai số là 24,87; 24,78. Mà 24 , 87 > 24 , 78 .
Vậy số bé nhất là 24,78.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 24,78.
Khi viết thêm bao nhiêu chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta vẫn được một số thập phân bằng nó.
Theo đề bài, phần thập phân của số thập phân mới có 4 chữ số, mà phần thập phân của số thập phân đã cho có 2 chữ số nên ta cần thêm vào 2 chữ số 0.
Do đó ta có: 157,24 = 157,2400.
Vậy đáp án cần điền vào ô trống là 157, 2400.
Ta đặt tính và thực hiện phép tính chia như sau:
Vậy số cần điền vào ô trống là 0,625.
Xét phần nguyên của các số đã cho ta có: 13 < 14 < 31 < 43 < 51
Nên: 13 , 54 < 14 , 35 < 31 , 45 < 43 , 15 < 51 , 34.
Do đó số thập phân lớn nhất trong 5 số đã cho là 51,34.
Vậy đáp án cần điền vào ô trống là 51,34.
Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có 1 tạ = 10000 dag hay 1 dag = 1 10000 tạ
Nên 176 dag = 176 10000 tạ = 0,0176 tạ
Vậy 176 dag = 0,0176 tạ
Đáp án đúng điền vào ô trống là 0,0176.
\(1\text{mm}^2=0,0001\text{dm}^2\)
\(80012\text{mm}^2=8,0012\text{dm}^2\)
Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có 1 yến = 10kg hay 1kg = 1 10 yến
Nên 18 yến 7kg = 18 7 10 yến
Vậy 18 yến 7kg = 18,7 yến
Đáp án đúng điền vào ô trống là 18,7.
Chữ số 8 của số thập phân 315,682 nằm ở hàng phần trăm của phần thập phân nên có giá trị là 8 100
Vậy đáp án cần điền theo thứ tự từ trên xuống dưới là 8; 100.
Theo bảng đơn vị đô độ dài ta có 1 k m = 1000 m hay 1 m = 1 1000 k m
Nên 18 k m 81 m = 18 81 1000 k m = 18 , 081 k m
Vậy 18 k m 81 m = 18 , 081 k m
Đáp án đúng điền vào ô trống là 18,081.
Ta có: 19 8 = 19 × 125 8 × 125 = 2375 1000 = 2 , 375
Vậy dáp án cần điền vào ô trống là 2,375.