Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
- Bài cho: U v a o = 220 V ; U 2 = 220 V .
- Khi công suất là 1,1kW:
- Khi công suất là 2,2kW:
Theo bài cho, máy biến áp chỉ hoạt động khi điện áp đầu vào lớn hơn 140V
=> nghiệm đúng là k’ = 1,1.
Theo bài cho, máy biến áp chỉ hoạt động khi điện áp đầu vào lớn hơn 140V
=> nghiệm đúng là k’ = 1,1.
Đáp án A
Lúc đầu chưa sử dụng máy biến áp:
+ Độ giảm điện áp trên đường dây lúc đầu là:
+ Theo đề ta có:
+ Vì công suất nơi tiêu thụ không đổi nên:
Chọn đáp án B
U 2 U 1 = I 1 I 2 ⇒ 220 2200 = I 1 100 ⇒ I 1 = 10 ( A ) U = U 1 + Δ U = U 1 + I 1 R = 2200 + 10 . 30 = 2500 ( V )
Đáp án C
+ Gọi U 0 là điện áp cuộn thứ cấp. Khi k = 54 ® điện áp cuộn sơ cấp là 54 U 0 .
Khi k = n thì điện áp cuộn sơ cấp n U 0
+ Khi điện áp hiệu dụng là U thì hao phí là (1)
+ Khi điện áp hiệu dụng là 2U thì hao phí là (2)
+ Giải (1) và (2) ta được:
a) Cường độ hiệu dụng trên đường dây tải điện:
I2 = = = ≈ 36,4 A.
b) Độ sụt thế trên đường dây tải điện: I2Rdây ≈ 72,8 V
c) Điện áp hiệu dụng ở cuối đường dây tải điện: 110 - 72,8 = 27,2 V
d) Công suất tổn hao trên đường dây tải điện:
Php = = 2649,4 Ư.
e) Tính tương tự các phần trên:
+ ≈ 18,2 A.
+ Độ sụt thế: ≈ 36,4 V
+ Điện áp hiệu dụng ở cuối đường dây: 220 - 36,4 = 183,6 V.
+ P’hp = = 662,5 W.
Đáp án C
+ Với công suất nơi tiêu thụ là không đổi, để thay đổi hiệu suất của quá trình truyền tải, rõ ràng công suất nơi phát phải thay đổi.
Gọi ∆ P 1 và ∆ P 2 lần lượt là hao phí truyền tải tương ứng với hai trường hợp
hay
+ Với Ta có
mặc khác
+ Gọi điện áp từ dây điện là U0, điện áp vào và ra máy ổn áp là U1 và U2.
+ U0 = U2 = 220 V
+ Công suất trong nhà là công suất đầu ra ổn áp và vì máy lí tưởng nên P1 = P2 = Pnhà
+ Khi Pnhà = 1,1 kW thì k = k1 = 1,1 và khi Pnhà = 2,2 kW thì k = k2 ta có: