Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Những phản ứng oxi hóa – khử là a), b) ,d).
Phản ứng a) Lợi: sinh ra nhiệt năng để sản xuất phục vụ đời sống. Tác hại: sinh ra khí CO2 làm ô nhiễm môi trường.
Phản ứng b) Lợi: luyện quặng sắt thành gang điều chế sắt. Tác hại: sinh ra khí CO2 làm ô nhiễm môi trường.
Phản ứng d) Tác hại: Làm sắt bị gỉ, làm hư hại các công trình xây dựng, các dụng cụ và đồ dùng bằng sắt.
Phản ứng oxi hoá – khử: đốt than trong lò, dùng cacbon oxit khử sắt(III) oxit trong luyện kim, sắt bị gỉ trong không khí.
Phản ứng a có lợi: sinh ra nhiệt để sản xuất, phục vụ đời sống; tác hại: tạo ra khí C O 2 làm ô nhiễm môi trường.
Phản ứng b có lợi: luyện quặng sắt thành sắt, điều chế sắt; tác hại: sinh ra khí C O 2 làm ô nhiễm môi trường.
Phản ứng d có hại: làm sắt bị gỉ dẫn đến hư hại các công trình xây dựng, các dụng cụ và đồ dùng bằng sắt.
Đáp án C
Các quá trình a, c, d xảy ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
Cụ thể:
- Đốt cháy than trong không khí có phản ứng như sau:
Than + oxi → t 0 khí cacbonic + hơi nước
- Phản ứng xảy ra khi nung vôi:
Đá vôi → t 0 vôi sống + khí cacbonic.
- Phản ứng xảy ra khi tôi vôi:
Vôi sống + nước → vôi tôi.
\(m_{CaCO_3}=90\%\cdot1000=900\left(kg\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{900}{100}=9\left(kmol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(9...............9\)
\(m_{CaO}=9\cdot56=504\left(kg\right)=0.504\left(tấn\right)\)
\(H\%=\dfrac{0.45}{0.504}\cdot100\%=89.28\%\)
1)
$2C + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO$
$m_{C\ pư} = 490 - 49 = 441(kg)$
$H = \dfrac{441}{490}.100\% = 90\%$
2)
$m_{CaCO_3} = 1000.90\% = 900(kg)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = \dfrac{0,45}{56} = 0,008(kmol)$
$H = \dfrac{0,008.100}{900}.100\% = 0,09\%$
PT chữ: \(\text{đá vôi}\xrightarrow[]{t^o}\text{vôi sống + khí cacbonic}\)
Hay \(\text{canxi cacbonat}\xrightarrow[]{t^o}\text{canxi oxit + cacbon đioxit}\)
PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
a, PTHH : \(CaCO_3 ->CaO+CO_2↑\)
b, Phản ứng nung đá vôi thuộc phản ứng phân hủy, vì có 1 chất tham gia phản ứng và tạo ra 2 chất mới.
\(a,PTHH:CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
b, Phản ứng trên thuộc loại phản ứng phân hủy vì phản ứng này có 1 chất tham gia và có 2 hay nhiều chất sản phẩm
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
CaCO3 → CaO + CO2.
b) Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng phân hủy vì một chất sinh ra hai chất mới.
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
Theo PT: __________56(g)__44(g)
Theo đề: __________?(tấn)__0,44(tấn)
=> mCaO= (56.0,44)/44= 0,56(tấn)
a) mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) Khối lượng của CaCO3 đã phản ứng:
140 + 110 = 250 kg
Tỉ lệ phần trăm khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:
Phản ứng tỏa nhiệt - phản ứng hóa hợp
Phản ứng thu nhiệt – phản ứng phân hủy