K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 7 2023

Phương trình phản ứng trong cốc A:
Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O + CO2

Phương trình phản ứng trong cốc B:
BaCO3 + HCl -> BaCl2 + H2O + CO2

Ta có thể tính khối lượng của BaCO3 và Na2CO3 như sau:
Khối lượng BaCO3 = 11,82g
Khối lượng Na2CO3 = 10,6g

Để tính khối lượng dung dịch HCl cần thêm vào B, ta sử dụng quy tắc tỉ lệ:
(11,82g BaCO3) : (14,6% HCl) = (m gam BaCO3) : (100% HCl)

Từ đó, ta tính được m gam HCl cần thêm vào B:
m = (11,82g BaCO3) x (100% HCl) / (14,6% HCl) ≈ 80,82g

Vậy giá trị của m là khoảng 80,82 gam.

1 tháng 7 2023

làm nhảm và sai hoàn toàn, không hề có quy tắc tỉ lệ như vậy trong hóa=)

13 tháng 9 2017

a.

 

AgNO3

K2CO3

Ban đầu

0,6 mol; 102 gam

0,9 mol; 124,2 gam

Thêm vào

→ HCl : 0 , 1 mol ↓ AgCl : 0 , 6 mol

← H 2 SO 4 : 0 , 25 ↑ CO 2 : 0 , 25

Sau phản ứng

115,9gam

213,2 gam

Thêm nước

213,2 – 115,9 = 97,3 gam

 

3 tháng 9 2021

 - Trường hợp 1: HCL dư

   Có: n CaCO3 = \(\dfrac{a}{100}\left(mol\right)\)

          n MgCO3 = \(\dfrac{a}{84}\left(mol\right)\)

  PTHH

     CaCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) CaCL2 + CO2 + H2O

      \(\dfrac{a}{100}\)--------------------------------\(\dfrac{a}{100}\)

      MgCO3 + 2HCL \(\rightarrow\) MgCL2 + CO2 + H2O

         \(\dfrac{a}{84}\)-----------------------------------\(\dfrac{a}{84}\)

 theo pthh:

    n CO2 ( cốc A ) < n CO2 ( cốc B )

=> m CO2 ( cốc A ) < m CO2 ( cốc B )

=> m cốc A sau phản ứng > m cốc B sau phản ứng

  - Trường hợp 2 : HCL thiếu

   Có:

   n HCl ( cốc A ) = n HCl ( cốc B )

 => n CO2 ( cốc A ) = n CO2 ( cốc B )

=> m CO2 ( cốc A ) = m CO2 ( cốc B )
  

6 tháng 7 2017

Các phản ứng hoá học xảy ra trên hai đĩa cân :

CaCO 3  + 2 HNO 3  →  Ca NO 3 2  +  H 2 O  +  CO 2

MgCO 3  + 2 HNO 3  →  Mg NO 3 2  +  H 2 O  +  CO 2

Vị trí của hai đĩa cân trong thí nghiệm lần thứ nhất :

Số mol các chất tham gia ( 1 ) : n CaCO 3  = 20/100 = 0,2 mol bằng số mol  HNO 3

Số mol các chất tham gia (2) :  n MgCO 3  = 20/84 ≈ 0,24 mol nhiều hơn số mol  HNO 3

 

Như vậy, toàn lượng  HNO 3 đã tham gia các phản ứng (1) và (2). Mỗi phản ứng đều thoát ra một lượng khí  CO 2  là 0,1 mol có khối lượng là 44 x 0,1 = 4,4 (gam). Sau khi các phản ứng kết thúc, 2 đĩa cân vẫn ở vị trí thăng bằng.

10 tháng 12 2021

\(n_{Mg}=\dfrac{13.44}{24}=0.56\left(mol\right)\)

TN1 : 

\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

\(0.56................................0.56\)

TN2 :

\(MCO_3+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+CO_2+H_2O\)

\(x............................x\)

Vì cân thăng bằng nên : 

\(m_{Mg}-m_{H_2}=m_{MCO_3}-m_{CO_2}\)

\(\Rightarrow13.44-0.56\cdot2=22-44x\)

\(\Rightarrow x=0.22\)

\(M_{MCO_3}=\dfrac{22}{0.22}=100\left(g\text{/}mol\right)\)

\(\Rightarrow M=100-60=40\left(g\text{/}mol\right)\)

\(M:Ca\)

7 tháng 2 2017

a) a(g) vào cốc CaCO3 xảy ra phản ứng:

\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)

b(g) vào cốc Cu xảy ra phản ứng:

\(Cu+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)

- Ở cốc 1 khối lượng tăng lên là (56/100)a. Ở cốc b khối lượng không thay đổi nên không thể xác định tỉ lệ a/b

b) \(CaCO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+CO_2+2H_2O\)Cu vào cốc 1 không phản ứng.

Ở cốc 2, khối lượng tăng lên là: (56/100)a(g), cốc 2 tăng lên b(g)

Để cân thăng bằng thì (56/1000a=b=>a/b=100/56