Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ta có Ax + By = 23.8 (1) ( dữ kiện : khối lượng hỗn hợp kim loại )
x+ 3y = 0.8 ( dữ kiện : cần 8.96 lít O2 )
và có dữ kiện cuối cùng là hỗn hợp chất rắn sau khi bị khử bởi H2 còn lại 33.4 gam
thì ta tính đọc số mol Oxi còn trong hỗn hợp là 0.6
TH1 chỉ có A bị khử thì số mol oxi trong hỗn hợp trên là của B 3y = 0.6 x = 0.2
mà B hóa trị 3 và không bị khủ thì chỉ có thể là Al A là Zn
TH2 chỉ có B bị khử ta tính được số mol trong hỗn hợp trên là của A x =0.6 y = 0.2/3
ta tính : ráp số vào phương trình (1) ta được 0.6A +0.4/3B =23.8
từ đó ta có 23.8 / 0.6 < A,B< 23.8*3/0.4
lúc này ta lục bảng tuần hoàn và thế vô đều không thỏa mãn nên th2 loại
vậy kim loại cần tìm là Zn và Al
n H2O = 5,4/18 = 0,3(mol)
$M_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2M + 3H_2O$
n M2O3 = 1/3 n H2O = 0,1(mol)
=> n M = n M2O3 = 0,1(mol)
=> m hỗn hợp = 0,1M + 0,1(2M + 16.3) = 21,6
=> M = 56(Fe)
Vậy M là kim loại Fe, oxit là Fe2O3
b) n Fe = n Fe ban đầu + 2n Fe2O3 = 0,1 + 0,1.2 = 0,3(mol)
=> m = 0,3.56 = 16,8 gam
\(X+HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{HCl}=0.6\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_X=0.3\left(mol\right)\)
\(M_X=\dfrac{7.2}{0.3}=24\)
=>X là magie
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: R + 2HCl → RCl2 + H2
Mol: 0,3 0,3
\(M_R=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(g/mol\right)\)
⇒ R là magie (Mg)
bạn ơi, cho mình hỏi làm sao lập được bảng đó vậy? chỉ mình với
a) Pt: 2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
b) nNa = \(\dfrac{4,6}{23}=0,2mol\)
Theo pt: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,1mol\)
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
c) Pt: \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
nCuO = 16 : 80 = 0,2mol
Có nCuO : nH2 = \(\dfrac{0,2}{1}:\dfrac{0,1}{1}=2:1\)
=> CuO dư
Theo pt: nCu = nH2 = 0,1mol
=> mCu = 0,1.64 = 6,4g
a)
2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2.
b) Ta có:
nNa = 4,6/23 = 0,2 (mol)
Từ pt => nH2 = 0,2/2 = 0,1 (mol)
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
c) CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Ta có:
nCuO = 16/(64 + 16) = 0,2 (mol)
Lập tỉ lệ:
nCuO(tt)/nCuO(pt) = 0,2/1 = 0,2
nH2(tt)/nH2(pt) = 0,1/1 = 0,1
Vì 0,2 > 0,1 nên CuO dư
=> tính theo số mol của H2 => nCuO = 0,1 (mol)
Khối lượng chất rắn cần tìm là:
mCu = 0,1.64 = 6,4 (g)
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{8,1}{18}=0,45\left(mol\right)\)
⇒ n O (trong oxit) = 0,45 (mol)
Có: m oxit = mM + mO ⇒ mM = 24 - 0,45.16 = 16,8 (g)
Giả sử kim loại M có hóa trị n khi tác dụng với H2SO4.
PT: \(2M+nH_2SO_4\rightarrow M_2\left(SO_4\right)_n+nH_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_M=\dfrac{2}{n}n_{H_2}=\dfrac{0,6}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{16,8}{\dfrac{0,6}{n}}=28n\)
Với n = 1 ⇒ MM = 28 (loại)
Với n = 2 ⇒ MM = 56 (nhận)
Với n = 3 ⇒ MM = 84 (loại)
⇒ M là Fe. ⇒ Oxit cần tìm là FexOy.
PT: \(Fe_xO_y+yH_2\underrightarrow{t^o}xFe+yH_2O\)
Theo PT: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{y}n_{H_2O}=\dfrac{0,45}{y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{Fe_xO_y}=\dfrac{24}{\dfrac{0,45}{y}}=\dfrac{160}{3}y\)
\(\Rightarrow56x+16y=\dfrac{160}{3}y\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy: Oxit đó là Fe2O3.
Bạn tham khảo nhé!
\(m_{Cu}=12g\Rightarrow n_{Cu}=\dfrac{12}{64}=0,1875mol\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=m_{kl}-m_{Cu}=24-12=12g\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{3}{14}mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
\(\dfrac{12}{64}\) \(\dfrac{12}{64}\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
\(\dfrac{9}{28}\) \(\dfrac{3}{14}\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{H_2}=\dfrac{12}{64}+\dfrac{9}{28}=\dfrac{57}{112}mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=\dfrac{57}{112}\cdot22,4=11,4l\)
Gọi hóa trị của kl M là n
\(m_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}.2=0,7\left(g\right)\)
\(M_2O_n+nH_2\underrightarrow{t^o}2M+nH_2O\)
0,7 22,4
Có: \(22,4.2.n=0,7.2.M_M\)
<=> \(44,8n=1,4.M_M\)
Biện luận:
nếu n = 1 => M = 32 (loại)
nếu n = 2 => M = 64 (nhận)
nếu n = 3 => M = 96 (loại)
Vậy M là Cu (đồng)
Gọi công thức của oxit là MxOy.
PTHH: yH2 + MxOy -> xM + yH2O