Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Thân xám,dài x thân đen,lông ngắn
kiểu gen thân xám lông dài: BBdd hoặc Bbdd
Thân đen, lông ngắn: bbDD hoặc bbDd
TH1: P. BBdd( xám,dài). x. bbDD( đen,ngắn)
Gp. BD. bD
F1. BbDD(100% xám,ngắn)
TH2: P. Bbdd( xám,dài). x. bbDD( đen,ngắn)
Gp. Bd,BD. bD
F1: 1BbDd:1BbDD
Kiểu hình:100% xám,ngắn
TH3: P Bbdd( xám,dài). x. bbDD( đen,ngắn)
Gp. Bd,bd. bD
F1: 1BbDd:1bbDd
Kiểu hình:1 xám,ngắn:1 xám,đen
TH4 P. Bbdd( xám,dài). x. bbDd( đen,ngắn)
Gp. Bd,bd. bD,bd
F1: 1BbDd:1bbDd:1Bbdd:1bbdd
Kiểu hình:1 xám,ngắn:1 đen,ngắn:1xám,dài:1đen,dài
b) kiểu gen xám, ngắn: BBDD
Đen,dài. bbdd
P(t/c). BBDD( xám,ngắn). x. bbdd( đen,dài)
Gp. BD. bd
F1. BbDd(100% xám,ngắn)
F1 lai phân tích:
F1: BbDd( xám,ngắn). x. bbdd( đen,dài)
GF1. BD,Bd,bD,bd. bd
F2. 1BbDd:1Bbdd:1bbDd:1bbdd
kiểu gen:1B_D_:1B_dd:1bbD_:1bbdd
kiểu hình:1 xám,ngắn:1 xám,dài:1 đen,ngắn:1 đen,dài
Xám : đen = (140+142) : (138 + 139) = 1,01 : 1 → P: Aa x aa
Ngắn : dài = (140 + 138) : (142 + 139) = 1 : 1,01 → P: Bb x bb
(Xám : đen) x (Ngắn : dài) = 1 xám, ngắn : 1 xám, dài : 1 đen, ngắn : 1 đen, dài = tỉ lệ bài ra.
Tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập hoặc hoán vị gen f = 50%.
P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb hoặc Ab/ab x aB/ab hoặc AB/ab (f = 50%) x ab/ab hoặc Ab/aB (f = 50%) x ab/ab.
Pt/c: lông đen, ngắn x lông trắng, dài
F1: 100% lông đen, ngắn
=> Tính trạng lông đen, ngắn trội hoàn toàn so với lông trắng, dài
Quy ước: lông đen: A; lông trắng: a
Lông ngắn: B; lông dài: b
=> KG Pt/c: lông đen, ngắn: AABB; lông trắng, dài: aabb
Sơ đồ lai: Pt/c: AABB x aabb
G: AB ab
F1: AaBb
a) P: AaBb x AaBb
G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F: KG: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
KH: 9 đen ngắn : 3 đen dài : 3 trắng ngắn : 1 trắng dài
b) P: AaBb x aabb
G: AB, Ab, aB, ab ab
F: KG: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
KH: 1 đen ngắn : 1 đen dài : 1 trắng dài : 1 trắng ngắn
c) P: AaBb x Aabb
G: AB, Ab, aB, ab Ab, ab
F: KG: 3A-B- : 3A-bb :1aaBb : 1aabb
KH: 3 đen ngắn : 3 đen dài : 1 trắng ngắn : 1 trắng dài
d) P: AaBb x aaBb
G: AB, Ab, aB, ab aB, ab
F: KG: 3A-B- : 1Aabb : 3aaB- : 1aabb
KH: 3 đen ngắn : 1 đen dài : 3 trắng ngắn : 1 trắng dài
- Qui ước gen :
+ Gen A : thân xám
+ Gen a : thân đen
_ các sơ đồ lai có thể xảy ra khi cho các ruồi giấm đều có thân xám giao phối với nhau :
TH1: P : AA ( thân xám ) * AA ( thân xám )
Gp : A A
F1 : AA( 100% thân xám )
TH2 : P : AA ( thân xám ) * Aa ( thân xám )
Gp : A A a
F1 : AA : Aa ( 100 % thân xám )
TH3 : P : Aa ( thân xám ) * Aa ( thân xám )
Gp : A a A a
F1 : AA : Aa : Aa : aa
KG : 1 AA : 2 Aa : 1aa
KH : 2 thân xám : 1 thân đen
Quy ước : Xám : A / Dài : B
Đen : a / Ngắn : b
Thí nghiệm xác định các tính trạng trên Phân ly độc lập hay di truyền liên kết :
- Bước 1 : Ta cho lai dòng 1 và dòng 2 lại vs nhau để thu đc đời con F1
Có P thuần chủng, tương phản lai vs nhau thì F1 luôn luôn dị hợp 2 cặp gen
- Bước 2 : Sau khi thu đc F1 dị hợp 2 cặp gen, ta cho F1 giao phối vs nhau để thu được F2, sau đó thống kê bằng toán học :
Ta có : F1 dị hợp 2 cặp gen, nếu giao phối vs nhau thì :
* Nếu tỉ lệ đời F2 là tỉ lệ : 9 : 3 : 3 : 1 -> Các gen PLĐL vs nhau
* Nếu tỉ lệ đời F2 là tỉ lệ : 3 : 1 (do ở P có kiểu hình trội, trội x lặn, lặn) -> Các gen DTLK vs nhau
Sđlai minh họa : (bn tự viết để củng cố việc viết sơ đồ lai nha ^^)