Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
Trả lời: “ Vâng, cuối con đường, bên tay trái” -> chỉ đường-> hỏi đường-> Có nhà ga nào ở gần đây không?
Đáp án : D
Bring over= mang đến chô khác, bring up= nuôi lớn, bring back= mang trở lại, bring someone rough ( to sth)= làm thay đôir ý kiến.
Đáp án : C
Cấu trúc: When+ S+ V_ed, S+ was/were+ V_ing: một việc đang diễn ra thì việc khác xen vào.
Đáp án : B
Idea= ý tưởng, Principle= nguyên lý, reason= lý do, Concept= quan niệm. Cụm từ cần nhớ: “ Moral principle”= nguyên lý đạo đức.
Đáp án : B
“exciting”= hào hứng, “supportive”= khích lệ, “busy”= bận rộn, “dull”= chậm hiểu. Dịch: anh ấy đã… khi tôi gặp khó khăn và nói bất cứ việc gì tôi làm anh ấy luôn ủng hộ-> Chọn B
Đáp án : B
Cụm từ : get on well- hòa hợp. Dịch: Xét đến rất ít điểm chung mà họ có, thật ngạc nhiên họ có thể hòa hợp như vậy.
Đáp án : D
Cấu trúc: tobe under an/ no obligation: chịu (không) chịu ơn.
Đáp án : C
Vế 1 là lời khuyên->”should”, vế 2 là dự đoán 1 điều có thề xảy ra->” may”hoặc “might”=> should/might.
Đáp án : B
Dịch: “xin lỗi tôi lại đến muộn sáng nay” à trả lời “Đừng để nó xảy ra lần nữa nhé”
Đáp án : B
Cấu trúc: Protect + someone/something + from/ against: bảo vệ ai/ cái khòi khỏi. Dịch: Chúng ta không thể đi bộ trong cơn bão. Hãy đợi ở hành lang nơi chúng ta được bảo vệ khỏi gió lớn… -> họ được “hallway” bảo vệ-> bị động-> “protected from”.