K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 3 2018

Đáp án:

home (n): nhà, tổ ấm, nơi trú ngụ     

scenery (n): cảnh vật  

house (n): ngôi nhà      

basis (n): nền tảng, cơ bản     

=> The vegetation layers in Cat Ba Archipelago form spectacular and scenic landscapes and make the site become home of all Vietnam's typical ecosystems.

Tạm dịch: Các lớp thực vật ở quần đảo Cát Bà giúp hình thành những cảnh quan ngoạn mục và tuyệt đẹp, đồng thời biến nơi đây trở thành nơi cư trú của tất cả các hệ sinh thái điển hình ở Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: A

23 tháng 2 2019

Đáp án:

research (n): sự nghiên cứu     

conservation (n): sự bảo tồn , giữ gìn

growth (n): sự tăng trưởng     

promotion (n): sự đẩy mạnh, xúc tiến, quảng bá

=> Cat Ba is also rich of cultural festivals and traditions that are highly potential for conservation and development.

Tạm dịch: Cát Bà cũng rất đa dạng về các lễ hội và truyền thống văn hóa có tiềm năng lớn cho việc bảo tồn và phát triển.

Đáp án cần chọn là: C

23 tháng 4 2018

Đáp án: D

final (adj): cuối cùng                                     

quick (adj): nhanh                              

determined (adj): quyết tâm                          

decisive (adj): quyết đoán

=> Parents and teachers play a decisive role in helping children become independent.

Tạm dịch: Phụ huynh và giáo viên đóng một vai trò quyết định trong việc giúp trẻ em trở nên độc lập.

29 tháng 12 2018

Đáp án:

method (n): phương pháp                              

reach (v): chạm tới                

access  (n): truy cập                                       

use (v): sử dụng

=> Children with disabilities in Viet Nam should have access to inclusive and quality primary and secondary education on an equal basis.

Tạm dịch: Trẻ em khuyết tật ở Việt Nam nên có quyền tiếp cận với giáo dục tiểu học và trung học cơ sở và chất lượng trên cơ sở bình đẳng.

Đáp án cần chọn là: C

24 tháng 3 2017

Đáp án:

- Động từ chính trong câu là “is” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “the unique architecture”.

- Câu đầy đủ là: The distinction of the Khai Dinh Tomb is the unique architecture which combines the art of Rococo and the Vietnamese style.

 => mệnh đề quan hệ dạng chủ động => rút gọn còn “combining”

Tạm dịch: Sự khác biệt của Lăng Khải Định là kiến trúc độc đáo kết hợp phong cách nghệ thuật Rococo và phong cách Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: B

11 tháng 8 2017

Đáp án:

This is the first time: Đây là lần đầu tiên

Cấu trúc: This is the first time + S + have/ has + Ved/ V3

=> This is the first time that boy has learned Braille at Nguyen Dinh Chieu School and so far Braille has become the light for his education.

Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên cậu bé học chữ nổi tại trường Nguyễn Đình Chiểu và cho đến nay chữ nổi Braille đã trở thành ánh sáng cho việc học của anh.

Đáp án cần chọn là: B

13 tháng 12 2018

Đáp án: D

nutrition (n): sự dinh dưỡng

nutritious (adj): bổ dưỡng

nutrients (n): chất dinh dưỡng

nutritionists (n): nhà dinh dưỡng

Trước liên từ “and” là danh từ chỉ người “dieticians “ nên chỗ trống cũng cần một danh từ chỉ người.                 

=> The university graduates one of the highest percentages of registered dieticians and nutritionists in the world.

Tạm dịch: Một trong những tỷ lệ đăng ký cao nhất trong số những sinh viên đã tốt nghiệp đại học là các chuyên gia dinh dưỡng và các chuyên gia chế độ dinh dưỡng trên thế giới.

28 tháng 5 2017

Đáp án:

- Động từ chính trong câu là “is composed” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “a series of sanctuaries”.

- Câu đầy đủ là: The Temple of Preah Vihear in Cambodia is composed of a series of sanctuaries which are linked by a system of pavements and staircases over an 800 metre long axis.

=> mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “linked”

Tạm dịch: Đền Preah Vihear ở Campuchia bao gồm rất nhiều điện thờ được liên kết bởi một hệ thống vỉa hè và cầu thang gác trên một trục dài 800 mét.

Đáp án cần chọn là: A

12 tháng 3 2017

Đáp án: A

confident (adj): tự tin                                    

over-confident (adj): quá tự tin                     

confidential (adj): bí mật                              

confidence (n): sự tự tin

Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần tính từ

=> Independent learners become confident adults who have faith in their abilities to succeed, achieve and overcome challenges.

Tạm dịch: Học viên độc lập trở thành người lớn tự tin mà có niềm tin vào khả năng của mình để thành công, đạt được và vượt qua thử thách.

23 tháng 6 2017

Đáp án:

excavate (v): đào, khai quật               

excavation (n): sự khai quật                           

excavator (n): người đào, người khai quật, máy đào, máy xúc

=> Cần điền một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “items”

=> Một số động từ thêm “-ing” hoặc “-ed” có thể được sử dụng như một tính từ

=> Trong câu này, cần chọn động từ thêm “-ed” để hình thành tính từ mang nghĩa bị động:

=> The exvacated items in Con Moong Cave are now kept in Thanh Hoa Museum for preservation and displaying work.

Tạm dịch: Các vật đã được khai quật ở hang Con Moong hiện được lưu giữ tại Bảo tàng Thanh Hóa để bảo tồn và trưng bày tác phẩm.

Đáp án cần chọn là: B