Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích:
nO2 =0,16 mol và nH2O =0,14 mol
Ta thấy trong X có các este có đặc điểm: số C = số nhóm OH ⇒ Khi đốt cháy X: nCO2=nC(X) = nOH = x mol
Bảo toàn khối lượng : m + 0,16.32 = 44x +2,52
Bảo toàn O : x + 0,16.2=0,14 + 2x
→ x =0,18 mol và m=5,32 g
Đáp án C
Chọn đáp án B
« Giải đốt ancol hỗn họp ancol Y + O2 → t o 0,16 mol CO2 + 0,26 mol H2O
X gồm các este đơn chức nên ancol Y cũng đơn chức, lại có n H 2 O > n C O 2 nên Y là ancol no.
Theo đó, tương quan đốt: n Y = n H 2 O - n C O 2 = 0,1 mol → Ctrung bình = 1,6
→ đại diện cho Y là 0,1 mol ancol dạng C1,6H5,2O → m Y = 4,04 gam
« Giải thủy phân m gam X + 0,4 mol NaOH → 34,4 gam Z + 4,04 gam Y + ? gam H2O
Chú ý rằng các este đều đơn chức mà n N a O H > n a n c o l → có một este của phenol
→ n este của phenol = (0,4 – 0,1) : 2 = 0,15 mol → n H 2 O = 0,15 mol → ? = 2,7 gam
Theo đó, bảo toàn khối lượng có: m = 34,4 + 4,04 + 2,7 – 0,4 × 40 = 25,14 gam
Có nCO2 = 5,152/22,4 = 0,23 mol, nH2O = 4,68/18 = 0,26 mol, nNaOH = 0,064a mol
→ nNa2CO3 = 0,032a mol
Có nCOO = nNaOH = 0,064 a mol → nO(X) = 2.0,064a = 0,128a
Bảo toàn nguyên tố C → nC(X) = 0,23 + 0,032a mol
Bảo toàn nguyên tố H → nH(X) = 0,26.2 - 0,064a = 0,52- 0,064a
Có 6,24 = mC + mH + mO → 6,24 = 12. ( 0,23 + 0,032a) + 0,52- 0,064a + 0,128a
→ a = 1,25
→ Đáp án A
Chọn đáp án B
♦ Giải đốt T + 0,45 mol O2 –––to–→ 0,4 mol CO2 + 0,4 mol H2O.
cùng axit, 2 ancol đồng đẳng kế tiếp, nCO2 = nH2O
→ hai este no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
bảo toàn O có 2nT + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nT = 0,15 mol
→ số Ctrung bình hỗn hợp T = nCO2 : nT = 0,4 ÷ 0,15 = 8/3 ≈ 2,67
→ hai este là C2 (HCOOCH3) và C3 (HCOOC2H5).
→ Yêu cầu: CTCT của este có phân tử khối lớn hơn trong T là HCOOC2H5.
n C O 2 = 12 , 32 22 , 4 = 0 , 55 m o l n H 2 O = 11 , 25 18 = 0 , 625 m o l
Y và Z đều có k = 1. Công thức chung của Y, Z là C n ¯ H 2 n ¯ + 2 − 2.1 + 1 O 2 N hay C n ¯ H 2 n ¯ + 1 O 2 N
Đốt cháy: C H 2 + 1 O 2 N → n → ¯ C O 2 + n ¯ + 0 , 5 H 2 O
→ n h ỗ n h ợ p = n H 2 O − n C O 2 0 , 5 = 0 , 625 − 0 , 55 0 , 5 = 0 , 15 m o l
Vì hỗn hợp X cả 2 chất đều có 1 nguyên tử N nên n N ( t r o n g X ) = n X = 0 , 15 m o l
Hỗn hợp X cả 2 chất đều có 2 nguyên tử O nên: n O ( t r o n g X ) = 2 n X = 0 , 3 m o l
BTKL ta có: m X = m C + m H + m N = 0 , 55.12 + 0 , 625.2 + 0 , 15.14 + 0 , 3.16 = 14 , 75 g a m .
Đáp án cần chọn là: C
Giải thích:
nO2 = 0,3 (mol); nNaOH = 0,2 (mol)
Gọi công thức của este là: CxHyO4
CxHyO4 + ( x + 0,25y – 2) O2 → xCO2 + 0,5y H2O
a → a(x + 0,25y – 2) → ax →0,5ay (mol)
Ta có: ax + 0,5ay = 0,5 (1)
a(x + 0,25y – 2) = 0,3 (2)
Lấy (1)/ (2)=> 8x – y = 40
Do y chẵn và y ≤ 2x – 2 nên x = 6 và y = 8 là nghiệm duy nhất
X là C6H8O4, X được tạo từ axit no và hai ancol nên công thức cấu tạo của X là:
CH3OOC-COOCH2-CH=CH2: 0,05 (mol) ( Suy ra số mol từ (1))
X + NaOH → Chất rắn gồm: (COONa)2: 0,05 mol và NaOH dư: 0,1 mol
=> mrắn = 0,05. 134 + 40.0,1 = 10,7 (g)
Đáp án A
Đáp án A
nO2 = 0,3 (mol); nNaOH = 0,2 (mol)
Gọi công thức của este là: CxHyO4
CxHyO4 + ( x + 0,25y – 2) O2 → xCO2 + 0,5y H2O
a → a(x + 0,25y – 2) → ax →0,5ay (mol)
Ta có: ax + 0,5ay = 0,5 (1)
a(x + 0,25y – 2) = 0,3 (2)
Lấy (1)/ (2)=> 8x – y = 40
Do y chẵn và y ≤ 2x – 2 nên x = 6 và y = 8 là nghiệm duy nhất
X là C6H8O4, X được tạo từ axit no và hai ancol nên công thức cấu tạo của X là:
CH3OOC-COOCH2-CH=CH2: 0,05 (mol) ( Suy ra số mol từ (1))
X + NaOH → Chất rắn gồm: (COONa)2: 0,05 mol và NaOH dư: 0,1 mol
=> mrắn = 0,05. 134 + 40.0,1 = 10,7 (g)
Chọn đáp án C
Giả sử có x mol este X dạng C n H 2 m O 4 (n, m là các giá trị nguyên dương; n ≥ 5 ).
« Giải đốt: x mol C n H 2 m O 4 +0,3 mol O2 → t o 0,5 mol (CO2 + H2O).
Ta có n C O 2 = n x mol; n H 2 O = m x mol ⇒ ( n + m ) . x = 0 , 5 mol.
Bảo toàn nguyên tố O: 2nx+mx= 4x+0,3.2 => (2n+m-4).x= 0,6
Rút gọn x ta có: 0,6(n+m) = 0,5(2n+m-4)=> 4n = m+20.
Thêm điều kiện 2 m ≤ 2 n - 2 v à n ≥ 5 → c h ặ n : 5 ≤ n ≤ 6
=> ứng với n = 6; m = 4 là cặp nghiệm nguyên tỏa mãn yêu cầu!
→ Công thức phân tử của X là C6H8O4: (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol)
=> cấu tạo X phù hợp là: CH3OOC-COOCH2CH=CH2.
(tạo bởi axit oxalic (COOH)2 và ancol metylic CH3OH + ancol anlylic CH2=CHCH2OH).
« Giải thủy phân: 0,05mol X + 0,2mol NaOH → m gam rắn + …..
=> m gam rắn gồm 0,05mol (COONa)2 và 0,1mol NaOH (dư) → m = 10,7 gam.
Đáp án C
X gồm HCOOCH3, (HCOO)2C2H4, (HCOO)3C3H5 hay C2H4O2, C4H6O4, C6H8O6.
Dễ thấy số C = số O ⇒ nO/X = nC/X = x ⇒ nCO2 = x. Bảo toàn nguyên tố Oxi:
x + 0,16 × 2 = 2x + 0,14 ⇒ x = 0,18 mol. Bảo toàn khối lượng:
► m = 0,18 × 44 + 2,52 – 0,16 × 32 = 5,32(g) ⇒ chọn C.