Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số mũ của x là m và số mũ của y là n
Ta có: \(\frac{m}{2}=\frac{n}{\frac{3}{2}}\Rightarrow\frac{m}{4}=\frac{n}{3}\)
và m - n = 1
Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có: \(\frac{m}{4}=\frac{n}{3}=\frac{m-n}{4-3}=1\)
=> m = 4 và n = 3
=> Đơn thức có dạng: \(ax^4y^3\)
Theo bài ra: \(a.2^4.\left(-3\right)^3=1296\)=> a = -3
Vậy đơn thức cần tìm là: \(-3x^4y^3\)
Bài làm
a) Tích của hai đơn thức A và B là:
A . B = -2xy . xy = -2x2y2
b) Hệ số của đơn thức là: -2.
Biến của đơn thức là: x2y2
Bậc của đơn thức là: 4
c) Thay x = 3 vào tích của hai đơn thức A và B ta được:
-2 . 32 . y2
Mà giá trị của đơn thức là -6
<=> -2 . 32 . y2 = -6
<=> -2 . 9 . y2 = -6
<=> -18 . y2 = -6
<=> y2 = \(\frac{-6}{-18}=\frac{1}{3}\)
<=> y = \(\pm\sqrt{\frac{1}{3}}\)
Vậy với x = 3, giá trị của đơn thức là -6 thì y = \(\pm\sqrt{\frac{1}{3}}\)
d) Ta có: -2x2y2
Mà x2 > 0 V x thuộc R
y2 > 0 V y thuộc R
=> x2y2 > 0 V x,y thuộc R
=> x2y2 luôn là số dương.
Mà -2x2y2 < 0 V x,y thuộc R
Vậy đa thức trên luôn nhận giá trị âm với mọi x, y.
# Học tốt #
Cho đơn thức A = -2xy và đơn thức B = xy
a) Tích của hai đơn thức
\(A\cdot B=-2xy\cdot xy=-2\left(xx\right)\left(yy\right)=-2x^2y^2\)
b) Hệ số : -2
Phần biến : x2y2
Bậc của đơn thức tích = 2 + 2 = 4
c) Đơn thức tích có giá trị là -6
=> \(-2x^2y^2=-6\)biết x = 3
Thay x = 3 vào đơn thức tích ta được :
\(-2\cdot3^2\cdot y^2=-6\)
=> \(-2\cdot9\cdot y^2=-6\)
=> \(-18\cdot y^2=-6\)
=> \(y^2=\frac{1}{3}\)
=> \(y=\sqrt{\frac{1}{3}}\)
d) CMR đơn thức tích \(-2x^2y^2\)luôn nhận giá trị không dương với mọi x và y
Ta dễ dàng nhận thấy : x2 và y2 đều có số mũ là chẵn
=> x2y2 luôn nhận giá trị dương với mọi x và y
Phần hệ số -2 mang dấu âm
=> ( - ) . ( + ) = ( - )
=> Đơn thức tích \(-2x^2y^2\)luôn nhận giá trị không dương với mọi x và y ( đpcm )
Ta có: \(\left(-\dfrac{1}{27}\right)x^2\cdot y^2\cdot x^3y\cdot36xy\)
\(=\left(-\dfrac{1}{27}\cdot36\right)\cdot\left(x^2\cdot x^3\cdot x\right)\cdot\left(y^2\cdot y\cdot y\right)\)
\(=\dfrac{-4}{3}x^6y^4\)
a)\(\left|\frac{1}{4}+x\right|=\frac{5}{6}\)
=> Có hai trường hợp
TH1: \(\frac{1}{4}+x=\frac{5}{6}\) TH2: \(\frac{1}{4}+x=-\frac{5}{6}\)
<=> \(x=\frac{5}{6}-\frac{1}{4}\) <=> \(x=-\frac{5}{6}-\frac{1}{4}\)
<=> \(x=\frac{10}{12}-\frac{3}{12}\) <=> \(x=-\left(\frac{10}{12}+\frac{3}{12}\right)\)
<=> \(x=\frac{7}{12}\) <=> \(x=-1\frac{1}{12}\)
Vậy: \(x=\frac{7}{12}\) hoặc \(x=-1\frac{1}{12}\)
b) \(A\left(x\right)=5x^2-3x-16\)
Thay \(x=-2\) vào đa thức A(x), ta có:
\(A\left(-2\right)=5\cdot\left(-2\right)^2-3\cdot\left(-2\right)-16\)
\(A\left(-2\right)=5\cdot4-3\cdot\left(-2\right)-16\)
\(A\left(-2\right)=20+6-16\)
\(A\left(-2\right)=10\)
Vậy giá trị của đa thức A(x) tại x =-2 là 10
c) \(A=4x^2y^2\left(-2x^3y^2\right)\)
\(A=\left[4\cdot\left(-2\right)\right]\left(x^2\cdot x^3\right)\left(y^2\cdot y^2\right)\)
\(A=\left(-8\right)x^5y^4\)
Đơn thức A có:
- Hệ số là: -8
- Phần biến là: \(x^5y^4\)
- Bậc là: 9
a)
1/4+x=5/6 hoặc -5/6
1/4+x=5/6 suy ra x=7/12
1/4+x=-5/6 suy ra x=-13/12
b) thay x=-2 vào
suy ra A=5.(-2)2-3.(-2)-16
=10
c) A=-8x5y4. Hệ số -8. Biến x5y4. Bậc 9
Bài dễ sao ko động não tí đi