Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(PTK_{CuSO_4}=NTK_{Cu}+NTK_S+4.NTK_O=64+32+4.16=160\left(đ.v.C\right)\\ \%m_{Cu}=\dfrac{64}{160}.100=40\%\\ \%m_S=\dfrac{32}{160}.100=20\%\\ \%m_O=100\%-\left(40\%+20\%\right)=40\%\)
Trong 1 phân tử CuSO4 có 1 nguyên tử nguyên tố Cu, 1 nguyên tử nguyên tố S, 4 nguyên tử nguyên tố O.
bài 1 :
a)Nguyên tử là hạt có kích thước vô cùng nhỏ, tạo các chất. Nguyện tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ electron mang điện tích âm.
b)Phân tử là hạt đại diện cho chất , gồm một số nguyên tử kết hợp với nhau và thể hiện đầy đủ tích chất hóa học của chất.
bài 2 :
a)Sodium(Na), Oxygen(O), Hydrogen(H)
b)1Na, 1O, 1H
a) Hãy cho biết chất nào là hợp chất ion, chất nào là hợp chất cộng hóa trị
=>
- NaCl , KCl
- H2O , CO2 , SO2
b) Nguyên tử của nguyên tố nào trong các chất trên có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều nhất
=> nguyên tử Cl có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều nhất ( 7 electron )
Đặt công thức hóa học của Copper(II) sulfate là CuxSyOz
Khối lượng của nguyên tố Cu trong một phân tử Copper(II) sulfate là:
160*40/100=64(amu)
Khối lượng của nguyên tố S trong một phân tử Copper(II) sulfate là:
160*20/100=32(amu)
Khối lượng của nguyên tố O trong một phân tử Copper(II) sulfate là:
160-64-32=64(amu)
Ta có: 64*x=64(amu)=> x=1
32*y=32(amu)=> y=1
16*z=64(amu)=> z=4
Vậy công thức hóa học của Copper(II) sulfate là Cu1S1O4
`a,`\(\text{N}_2\)
`-` Nguyên tố tạo thành: \(\text{Nitrogen}\)
`-` Số nguyên tử của nguyên tố: `2`
`b,`\(\text{NaCl}\)
`-` Nguyên tố tạo thành: \(\text{Natri, Chlorine}\)
`-` Số nguyên tử của mỗi nguyên tố: \(\text{1 Na, 1 Cl}\)
`c,`\(\text{MgSO}_4\)
`-` Nguyên tố tạo thành: \(\text{Magnesium, Sulfur, Oxygen}\)
`-` Số nguyên tử của mỗi nguyên tố: \(\text{1 Mg, 1 S, 4 O}\)
`@`\(\text{DNammv}\)