Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Các chất phản ứng với HCl: đimetylamin, axit glutamic, natri axetat
Đáp án C
Các mệnh đề: 2, 4, 5, 6.
+ Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của K2O trong phân.
+ Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và quặng apatit.
+ Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat ( NO 3 - ) và ion amoni ( NH 4 + ).
+ Amophot là hỗn hợp các muối(NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.
Đáp án : D
Nếu dùng CuSO4 và NaOH => Cu(OH)2
+) Glucozo : hòa tan ở nhiệt độ thường vào đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch
+) axit etanoic : chỉ hòa tan điều kiện thường ( tan trong dung dịch NaOH)
+) Glixerol : chỉ hòa tan điều kiện thường và không tan trong dung dịch NaOH (tạo 2 lớp phân cách)
+) axit metanoic : hòa tan ở nhiệt độ thường vào đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch
Đồng thời nếu thêm axit etanoic mới nhận được ở trên vào thì có khí không mùi bay ra ( Do tạo thành Na2CO3)
Chọn đáp án D
Cho Cu(OH)2 lần lượt vào các ống nghiệm quan sát hiện tượng thấy
+ Glucozo và glixerol cho dung dịch màu xanh thẫm, đun nóng Glucozo có kết tủa đỏ gạch.
+ Lòng trắng trứng có màu tím xuất hiện.
+ etanol không có hiện tượng.
Có thể dùng các thuốc thử: dung dịch kiềm (NaOH), dung dịch BaCl2, để nhận biết các chất (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3.
Khí NH3
mùi khai (1)
Khí NH3
mùi khai (2)
Không có hiện tượng gì
Nhận ra NaNO3
BaSO4 kết tủa trắng (3)
Đó là (NH4)2SO4
HS viết pthh của các phản ứng (1), (2), (3).
Lấy mỗi mẫu phân đạm một ít hòa tan vào nước. Nhỏ dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) vào mỗi ống nghiệm chứa các loại phân trên, ở ống nghiệm cho kết tủa trắng và có khí mùi khai bay ra là \(\left(NH_4\right)_2SO_4\), ở ống nghiệm chỉ có mùi khai bay ra là \(NH_4Cl\), ở ống nghiệm phản không ứng là \(NaNO_3\)