Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
Do các cặp NST phân li độc lập nên ta có thể xét riêng từng cặp NST
Aa x Aa cho 3 kiểu gen
Bb x bb cho 2 kiểu gen
Dd x Dd
Cặp Dd ♂ cho giao tử D, d, Dd, 0
Cặp Dd ♀ cho giao tử D, d
Cặp Dd cho số kiểu gen đột biến là 2 x 2 = 4
Vậy phép lai trên cho số kiểu gen đột biến là 3 x 2 x 4 = 24
Aa x Aa → 3 kiểu gen.
Bb x bb → 2 kiểu gen.
Xét Dd x Dd:
♂Dd → 2 loại giao tử: D, d.
♀Dd, một số tế bào không phân ly trong giảm phân I → các loại giao tử: D, d, Dd, O
=> Dd x Dd → 4 loại kiểu gen đột biến: DDd, Ddd, OD, Od.
=> Số loại kiểu gen đột biến: 3 x 2 x 4 = 24.
Chọn B
Đáp án B
Cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I sẽ tạo ra các loại giao tử là: Dd và O
Cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II sẽ tạo ra các loại giao tử là: BB, bb và O
Xét riêng các cặp gen:
♂Aa × ♀Aa tạo ra ở đời con 3 loại kiểu gen: AA, Aa, aa
P: ♂Bb × ♀Bb
G: ♂B, b × ♀BB, bb, O
F1: BBB, Bbb, BO, BBb, bbb, bO
→ Có 6 kiểu đột biến cặp gen Bb
Tương tự với cặp Dd
♂Dd × ♀Dd → 4 kiểu đột biến
Vậy tối đa số kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST là: 3×6×4 = 72 (kiểu)
Đáp án A.
♂AaBbDd x ♀AaBbDd = (♂Aa x ♀Aa)(♂Bb x ♀Bb)(♂Dd x ♀Dd)
* Đột biến xảy ra ở cặp gen Dd nên ta có:
- Cặp gen Dd có ♂Dd x ♀Dd, cặp Dd của cơ thể đực không phân li trong giảm phân I nên giao tử đực có Dd(n+1) và 0 (n-1); Giao tử cái có D và d.
Đời con sẽ có 4 kiểu gen đột biến là DDd, Ddd, D, d.
* Đột biến xảy ra ở cặp gen Bb nên ta có:
- Cặp gen Bb:
♂Bb x ♀Bb, cặp Bb của cơ thể cái không phân li trong giảm phân II nên:
Giao tử cái có BB (n+1), bb (n+1) và 0 (n-1).
Giao tử đực có B và b.
Đời con sẽ có 6 kiểu gen đột biến là BBB, BBb, Bbb, bbb, B và b.
* Cặp gen Aa: ♂Aa x ♀Aa do không có đột biến nên đời con có 3 kiểu gen.
- Xét chung cả phép lai thì có số kiểu gen đột biến về cả 2 cặp NST là:
4 x 6 = 24 kiểu gen.
Chọn C
Vì: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDd x ♀ AaBbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên?
Ta xét từng cặp NST riêng rẽ
Ở cặp NST mang cặp gen Aa, quá trình giảm phân ở cả đực và cái diễn ra bình thường nên số kiểu gen được tạo ra ở đời con là 3 (AA, Aa, aa)
Ở cặp NST mang cặp gen Bb, cơ thể đực giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử (B, b); cơ thể cái rối loạn phân li trong giảm phân 2 có thể tạo ra 3 loại giao tử lệch bội, đó là BB, bb và O à Số kiểu gen lệch bội có thể tạo ra ở đời con là 2.3 = 6 (BBB, Bbb, B, BBb, bbb, b)
Cặp NST mang cặp gen Dd, cơ thể đực rối loạn phân li trong giảm phân 1 nên tạo ra 2 loại giao tử lệch bội, đó là Dd và O; cơ thể cái giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử là : D, d à số kiểu gen lệch bội có thể được tạo ra ở đời con là : 2.2 = 4 (DDd, Ddd, D, d)
Tích hợp 3 cặp NST trên, ta có số kiểu gen lệch bội có thể được tạo ra trong phép lai ♂ AaBbDd X ♀ AaBbDd là: 3.4.6 = 72.
Aa x Aa → 3 kiểu gen
Bb x Bb
♀Bb→ BB , bb , O
♂Bb → B ,b
Số kiểu gen lệch bội là (BBB, BBb , Bbb ,bbb,BO ,bO)
Xét Dd x Dd:
♀Dd → 2 loại giao tử: D, d.
♂Dd → 4 loại giao tử: D, d, Dd, O
=> Số kiểu gen đột biến lệch bội: 4 kiểu (DDd, Ddd, OD, Od)
=> Tổng số loại kiểu gen về đột biến lệch bội: 3 x 6 x 4 = 72
Chọn D.
Hợp tử không bị đột biến = 0,92 x 0,88 = 80,96% \(\Rightarrow\) hợp tử bị đột biến = 100% - 80,96 = 19,04%
Chọn C
♂AaBbDd × ♀Aabbdd
- P. ♂Aa × ♀Aa
Gp. 0,15 Aa : 0,15 (0) : 0,35A : 0,35a ↓ 0,5A : 0,5a.
F1. aa = 0,35. 0,5 = 0,175.
- P. ♂Bb × ♀bb
Gp. 0,5B : 0,5b ↓ 0,2bb : 0,2 (0) : 0,6b.
F1. bb = 0,5. 0,6 = 0,3.
- P. ♂Dd × ♀dd
F1. dd = 0,5.
Vậy tỉ lệ aabbdd = 0,175. 0,3. 0,5 = 2,625%.
Đáp án D
Cặp Aa: Aa × Aa → 3 kiểu gen
Cặp Bb: Bb × bb → 2 kiểu gen
Cặp Dd: Dd × Dd → (Dd, O, D,d) × (D,d) → 4 kiểu gen đột biến
Số kiểu gen đột biến là 2×3×4=24