Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét tính trạng màu sắc thân ở đời con:
Xám và đen phân bố đồng đều ở cả con đực và con cái (đực xám = cái xám=72, đực đen = cái đen = 24)
→ Tính trạng do gen trên NST thường quy định, quy ước A, a. Tỉ lệ Xám : đen = 3 : 1 → Phép lai P: Aa x Aa
Xét tính trạng màu mắt ở đời con:
Toàn bộ con cái có mắt, con đực có 1/2 mắt đỏ và 1/2 mắt trắng → Tính trạng màu mắt phân bố không đều ở 2 giới → Tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính X quy định, quy ước B, b. Tỉ lệ Đỏ : trắng = 3 : 1 → Phép lai P: XBXb x XBY.
Vậy, phép lai P: AaXBXb x AaXBY
1.
a. tạp giao các cây cao F1 với nhau xuất hiện cả cây cao và cây thấp -> trong các cây cao có kg Aa mà P và F1 đều là cây cao -> P: AA*Aa
b.F1 tạp giao: ( 1AA:1Aa)*(1AA*1Aa) G : 3/4 A , 1/4a 3/4A , 1/4a F2 : 9/16AA:6/16Aa:1/16aa <- TLPLKG TLPLKH: 15 cao:1 thấp
ở đậu hà lan, hoa đỏ là trội so với hoa trắng
quy ước gen: gen A: hoa đỏ
gen a: hoa trắng
kiểu gen của P: cây hoa đỏ thuần chủng có KG AA
cây hoa trắng có KG aa
a, P t/c : hoa đỏ x hoa đỏ
AA AA
GP A A
F1 AA ( 100% hoa đỏ)
b, P: hoa đỏ F1 x hoa trắng
AA aa
GP A a
F1 Aa( 100% hoa trắng)
Cao: Thấp = 56,25: 43,75 = 9: 7 => tương tác bổ sung, trong đó: A-B-: Cao, còn lại A-bb , aaB- và aabb - thấp
=> F1: AaBb.
Đỏ: trắng = 75%: 25% = 3: 1 => đỏ trội trắng lặn
=> F1: Dd
Xét cao, trắng F2 A-B-dd 18% = A- x (B-dd) = 3/4 x (B-dd)
=> B-dd = 24% => bbdd = 1% => bd = 10% => KG của F1 là Aa \(\dfrac{Bd}{bD}\)(HVG với tần số 20%)
=> P: AA\(\dfrac{Bd}{Bd}\) x aa \(\dfrac{bD}{bD}\)
1. - Ta có: A% + G% = 50%
A% - G% = 20% (*)
(Sử dụng pp trừ 2 pt trên) => 2G% = 30%
=> G% = 15%
Thay G = 15% vào pt ta có A = 35%
- Tổng Nu:
H = 2A + 3G
=> 2346 = 2.35% N + 3.15% N
=> 2346 = 115% N
=> N = 2040 (nu)
- Chiều dài:
L = \(\dfrac{N}{2}.3,4\) = \(\dfrac{2040}{2}.3,4\) = 3468 (Å)
Các phát biểu đúng: 1, 5, 6
Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng còn tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp \(\Rightarrow\) 1 đúng.
Trong kiểu gen của cơ thể dị hợp, các gen thường có mức phản ứng khác nhau \(\Rightarrow\) 2 sai.
Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen ở cây trồng, người ta tạo nhiều cây có kiểu gen giống nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau \(\Rightarrow\) 3 sai.
3 - chỉ có thể tạo ra các cơ thể có kiểu gen giống nhau, không thể xác định đước mức phản ứng.
Mức phản ứng càng hẹp thì sự biểu hiện của tính trạng càng ít phụ thuộc vào môi trường \(\Rightarrow\) 4 sai.
Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước điều kiện môi trường \(\Rightarrow\) 5 đúng.
Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được \(\Rightarrow\) 6 đúng.
Chọn C
A: thân cao , a : thân thấp
B : hoa đỏ , b : hoa trắng
P:AB/ab x AB/ab
Tỉ lệ ab/ab=0,1225 =0,35 ab x 0,35 ab
Suy ra ab là giao tử liên kết
f=0,15x 2 =30%
I . Đúng
II. Tỉ lệ thân cao hoa đỏ là :
0,5+0,1225=0,6225 đúng
III. Tỉ lệ cao trắng là : 0,25-0,1225=0,1275 đúng
IV. Tỉ lệ cao đỏ thuần chủng là
AB/AB=0,35x0,35=12,25%
IV , Đúng
Chọn D