Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Xác định vị trí hai trạm khí tượng trên hình 14.2
- Trạm Tô-rôn-tô: nằm ở phía đông nam Ca-na-đa, thuộc đới khí hậu ôn đới.
- Trạm Mai-a-mi: nằm ở bán đảo Phlo-ri-đa (Hoa Kỳ), thuộc đới khí hậu nhiệt đới.
b. Nhận xét
* Trạm Tô-rôn-tô (Ca-na-đa)
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm thấp, chỉ đạt 9,4°C.
+ Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất đạt 23°C (tháng 7), nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất chỉ đạt 1°C (tháng 1).
+ Biên độ nhiệt năm lớn: 22°C.
- Lượng mưa:
+ Quanh năm mưa ít (không có tháng nào lượng mưa trên 100 mm).
+ Tổng lượng mưa năm chỉ đạt 174 mm.
* Trạm Mai-a-mi (Hoa Kỳ)
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm cao, đạt 27,4°C và không có tháng nào nhiệt độ dưới 20°C.
+ Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất đạt 32°C (tháng 8), nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất đạt 24°C (tháng 1).
+ Biên độ nhiệt năm nhỏ: 8°C.
- Lượng mưa:
+ Tổng lượng mưa năm tương đối lớn, đạt 1313 mm.
+ Mưa theo mùa: mùa mưa (tháng 5 - 10), mùa khô (tháng 11 - 4).
a, Nhận xét đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa tại hai trạm:
- Trạm Brest (Pháp): Nhiệt độ trung bình năm trên 00C; mùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm. Mưa quanh năm, lượng mưa tương đối lớn, (tổng lượng mưa 820mm/năm).
- Trạm Ca-dan (Liên bang Nga): Biên độ nhiệt lớn, mùa hè nóng, mùa đông lạnh giá. Lượng mưa ít (443mm/ năm).
b, Dựa vào hình 1.2, em hãy cho biết hai trạm khí tượng trên đây thuộc kiểu khí hậu
- Trạm Brest (Pháp): kiểu khí hậu ôn đới hải dương.
- Trạm Ca-dan (Liên bang Nga): kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
* Các đới và kiểu khí hậu ở Ô-xtrây-li-a
- Đới khí hậu nhiệt đới
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa
+ Khí hậu nhiệt đới khô
- Đới khí hậu cận nhiệt
+ Khí hậu cận nhiệt địa trung hải
+ Khí hậu cận nhiệt lục địa
+ Khí hậu cận nhiệt hải dương
- Đới khí hậu ôn đới
+ Khí hậu ôn đới hải dương
+ Khí hậu núi cao
* Đặc điểm nhiệt độ, lượng mưa của các trạm khí tượng a, b, c, d
Trạm khí tượng | a | b | c | d |
Nhiệt độ | ||||
Nhiệt độ tháng cao nhất | 30oC (tháng 11, 12) | 29oC (tháng 1) | 25oC (tháng 3) | 27oC (tháng 2) |
Nhiệt độ tháng thấp nhất | 26oC (tháng 7) | 12oC (tháng 7) | 14oC (tháng 7) | 8oC (tháng 7) |
Biên độ nhiệt năm | 4oC | 17oC | 11OC | 19oC |
Lượng mưa | ||||
Lượng mưa trung bình năm | 1533 mm | 274 mm | 883 mm | 642 mm |
Phân bố mưa trong năm | - Mưa tập trung vào các tháng 12 – 3. - Mưa ít vào các tháng 4 – 11. | Mưa ít quanh năm, mưa tập trung vào các tháng 12 – 3. | - Mưa tập trung vào các tháng 5 – 8. - Mưa ít vào các tháng 9 – 4. | Quanh năm mưa ít. |
Kiểu khí hậu | Khí hậu nhiệt đới gió mùa | Khí hậu nhiệt đới khô | Khí hậu cận nhiệt địa trung hải | Khí hậu ôn đới hải dương |
- Các loài sinh vật đặc hữu của Ô-xtrây-li-a: thú có túi, căng-gu-ru, chuột túi, thú mỏ vịt,…
a. Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
- Trạm Ba-ta thuộc đới khí hậu xích đạo.
- Trạm Kêp-tao thuộc đới khí hậu cận nhiệt.
Nguyên nhân: nhiệt độ chênh lệch giữa mùa đông và mùa hạ lớn lượng mưa trung bình năm thấp.
b. Nhiệt độ, lượng mưa tại các trạm khí tượng
Tiêu chí | Trạm Ba-ta | Trạm Kêp-tao |
Nhiệt độ | ||
Nhiệt độ tháng cao nhất | 26oC (tháng 2) | 20oC (tháng 1, 2) |
Nhiệt độ tháng thấp nhất | 24oC (tháng 7) | 11oC (tháng 7) |
Tổng lượng mưa năm | 2 234 mm | 615 mm |
Tháng có lượng mưa cao nhất | Tháng 10 (460 mm) | Tháng 6 (80 mm) |
Tháng có lượng mưa thấp nhất | Tháng 7 (20 mm) | Tháng 11 (30 mm) |
- Trạm khí tượng d (Trạm Pớc) có nhiệt độ trung bình tháng 7 thấp nhất.
- Giải thích: Do dòng biển lạnh Tây Ô-xtrây-li-a chảy qua ven bờ.
- Vị trí của rừng nhiệt đới A-ma-dôn trên bản đồ:
- Đặc điểm của rừng nhiệt đới A-ma-dôn:
+ S: 5,5 triệu km2 (rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới).
+ Rừng trải rộng trên nhiều quốc gia, chủ yếu ở Bra-xin (60% diện tích).
+ Mức độ đa dạng sinh học rất cao:
Rừng gồm 5 – 6 tầng cây với các cây vượt tán có thể cao trên 50 m, bên dưới là các cây gỗ lớn, cây bụi thấp cùng hệ thống dây leo chằng chịt.
Thành phần loài động, thực vật hết sức phong phú, đa dạng với hàng triệu loài côn trùng; hàng nghìn loài chim, thú, bò sát và hàng chục nghìn loài thực vật.
- Rừng A-ma-dôn được xem là “lá phổi xanh” của Trái Đất, cung cấp oxy cho sự sống, đóng vai trò quan trọng trong điều hòa khí hậu, nguồn dự trữ sinh học quý giá của toàn cầu.
Gia-xgâu: Ôn đới Hải Dương
-Nhiệt độ trung bình năm tương đối ấm, đạt 8,1 độ C, mùa hạ tương đối mát và biên độ nhiệt năm khá nhỏ
-Lượng mưa tương đối lớn(1228m) và mưa quanh năm
Rôma: khí hậu cận nhiệt địa trung hải
-Mùa hạ khá nóng và khô, thời tiết khá ổn định
-Mùa đông ấm và mưa nhiều
-Lượng mưa trung bình năm đạt 878mm, khí hậu khá dễ chịu với nhiệt độ trung bình đạt 15,8 độ C
Ukraine: khí hậu ôn đới lục địa
-Mùa đông lạnh khô, ít mưat(tháng 1 nhiệt độ -2°C và lượng mưa 38 mm).
-Mùa hạ nóng ẩm(tháng 8 đạt 25°C).
-Lượng mưa trung bình năm ít 441 mm.
Gia-xgâu:
-Khí hậu Ôn đới Hải Dương
-Nhiệt độ trung bình năm đạt 8,1 độ C
-Lượng mưa lớn(1228m) và mưa quanh năm
Rôma:
-Khí hậu cận nhiệt địa trung hải
-Lượng mưa trung bình năm đạt 878mm
-nhiệt độ trung bình đạt 15,8 độ C
Ukraine:
-khí hậu ôn đới lục địa
-Mùa đông lạnh khô, ít mưa (tháng 1 nhiệt độ -2°C và lượng mưa 38 mm).
-Mùa hạ nóng ẩm(tháng 8 đạt 25°C).
-Lượng mưa trung bình năm ít ( khoảng 441 mm )
Đọc thông tin và quan sát hình 5.2, hãy:
- Nêu đặc điểm khí hậu châu Á.
=>
- Khí hậu Châu Á phân hóa đa dạng thành nhiều đới
-Mỗi đới lại gồm nhiều kiểu
Kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa chiếm diện tích lớn nhất
+ Khí hậu gió mùa
∘ phân bố : Đông Á , Nam Á và Đông Nam Á
∘ đặc điểm : mùa đông gió từ lục địa thổi ra lạnh , khô , ít mưa
mùa hạ : gió từ đại dương thổi vào nóng ẩm , mưa nhiều
-Đây cũng là khu vực chịu ảnh hưởng thường xuyên của bão
+ Khí hậu lục địa
∘ phân bố : vùng nội địa và khu vực Tấy Á
∘ đặc điểm : mùa đông khô - lạnh
mùa hạ khô - nóng
Lượng mưa rất thấp trung bình 200-500mm/năm
a. Vị trí của hai trạm khí tượng E Ri-at (Riyagh) và Y-an-gun (Yangon)
- Trạm khí tượng E Ri-at nằm ở khu vực Tây Á, thuộc đới khí hậu nhiệt đới khô.
- Trạm khí tượng Y-an-gun nằm ở khu vực Đông Nam á, thuộc đới khí hậu nhiệt đới gió mùa.
b. Nhận xét đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa hai trạm khí tượng
- Trạm khí tượng E Ri-at:
Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ tháng cao nhất đạt 33,5oC (tháng 7, 8).
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất 14,2oC (tháng 1).
=> Biên độ nhiệt năm lớn (19,3oC).
Lượng mưa:
+ Tổng lượng mưa trong năm rất thấp, chỉ đạt 97 mm.
+ Các tháng có mưa: tháng 11 - 5 (nhưng không tháng nào lượng mưa vượt quá 20 mm).
+ Các tháng gần như không có mưa: tháng 6 - 10.
- Trạm khí tượng Y-an-gun:
Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ tháng cao nhất đạt 30,4oC (tháng 4).
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất 25,1oC (tháng 1).
=> Biên độ nhiệt năm nhỏ (5,3oC).
Lượng mưa:
+ Tổng lượng mưa trong năm rất lớn, đạt 3039 mm.
+ Các tháng mưa nhiều: tháng 4 -9.
+ Các tháng mưa ít: tháng 10 - 3.
=> Sự phân chia thành 2 mùa mưa và khô rất rõ rệt.