Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
: Hỗn hợp Y gồm hai amino axit no, mạch hở, phân tử mỗi chất chỉ chứa
một nhóm amino và một nhóm cacboxyl ⇒ Y dạng: CnH2n + 1NO2.
♦ giải đốt m gam CnH2n + 1NO2 + O2 → t 0 0,1 mol CO2 + 0,12 mol H2O + N2.
Tương quan đốt có: ∑nH2O – ∑nCO2 = ½.nY ⇒ nY = 0,04 mol ⇒ n = ∑nCO2 : nY = 2,5.
♦ phản ứng với bazơ: CnH2n + 1NO2 + KOH → CnH2nNO2K + H2O.
⇒ a = mmuối = mCnH2nNO2K = 0,04 × 120 = 4,80 gam
Đáp án B
amino axit T mạch hở chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH ⇒ dạng H2NCnHmCOOH.
0,04 mol T + NaOH → 0,04 mol G là H2NCnHmCOONa.
♦ giải đốt: 0,04 mol H2NCnHmCOONa + O2 → t 0 0,02 mol
Na2CO3 + 0,06 mol CO2 + 0,08 mol H2O + 0,02 mol N2.
(biết số mol Na2CO3 theo bảo toàn Na, biết N2 theo bảo toàn N).
||⇒ bảo toàn C: ∑số Ctrong muối = (0,02 + 0,06) ÷ 0,04 = 2 ⇒ n = 1.
bảo toàn H có ∑số Htrong muối = 0,08 × 2 ÷ 0,04 = 4 ⇒ m = 2.
⇒ công thức của T là H2NCH2COOH → là Glyxin, M = 75
Chọn đáp án D
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
♦ quy đốt đipeptit E 2 cần 1,98 mol O 2 thu được 1,68 mol C O 2 .
⇒ bảo toàn O có n E 2 = (1,68 × 3 – 1,98 × 2) ÷ 3 = 0,36 mol
⇒ m E 2 = 1,68 × 14 + 0,36 × 76 = 50,88 gam || (50,88 – 47,28) ÷ 18 = 0,2 mol.
⇒ n E = 0,36 – 0,2 = 0,16 mol || cần 0,2 mol H 2 O để biến đổi 0,16 mol E → 0,36 mol E 2 .
có C t r u n g b ì n h h a i a m i n o a x i t = 1,68 ÷ 0,72 = 2,3333 ⇒ amino axit T là C 2 H 5 N O 2 g l y x i n .
dùng sơ đồ chéo có n G l y : n A l a = 2 : 1. Tỉ lệ: 0,08 mol E = 1 2 lượng E dùng để đốt
⇒ thủy phân 0,08 mol E thu được 0,24 mol Gly–Na và 0,12 mol Ala–Na
⇒ yêu cầu b = m G l y – N a = 0,24 × (75 + 22) = 23,28 gam → Chọn đáp án D. ♠.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O . Xét 47,28 gam E:
Đặt n C 2 H 3 N O = x mol; n C H 2 = y mol; n H 2 O = z mol ⇒ m E = 47,28 gam = 57x + 14y + 18z.
Ta có: n O 2 = 1,98 mol = 2,25x + 1,5y; n C O 2 = 1,68 mol = 2x + y.
⇒ giải hệ có: x = 0,72 mol; y = 0,24 mol và z = 0,16 mol.
⇒ số C H 2 ghép vào peptit trung bình = 0,24 ÷ 0,16 = 1,5 ⇒ có peptit ghép ≤ 1 gốc C H 2 .
Lại có mỗi peptit tạo bởi 1 loại gốc amino axit ⇒ phải có peptit không ghép C H 2 .
⇒ T là Gly ⇒ n A l a = n C H 2 = 0,24 mol; n G l y = 0,72 – 0,24 = 0,48 mol.
⇒ trong 0,08 mol E chứa 0,48 × 0,08 ÷ 0,16 = 0,24 mol Gly ⇒ b = 0,24 × 97 = 23,28 gam
Chọn đáp án A
đipeptit X có dạng C 2 n H 4 n N 2 O 3 đốt cho n C O 2 = n H 2 O .
mà giả thiết: m C O 2 + m H 2 O = 7,44 gam ⇒ n C O 2 = n H 2 O = 0,12 mol.
♦ đốt C 2 n H 4 n N 2 O 3 + 0,15 mol O 2 → 0,12 mol C O 2 + 0,12 mol H 2 O + ? mol N 2
⇒ bảo toàn nguyên tố O có a = n C 2 n H 4 n N 2 O 3 = (0,12 × 3 – 0,15 × 2) ÷ 3 = 0,02 mol.
||⇒ n = 0,12 ÷ 0,02 ÷ 2 = 3 ⇒ α–amino axit tạo X và Y là alanin: C 3 H 7 N O 2 .
Thủy phân 0,02 mol Y 4 cần 0,08 mol KOH → 0,08 mol C 3 H 6 N O 2 N a .
⇒ m gam chất rắn gồm 0,08 mol C 3 H 6 N O 2 N a và 0,04 mol KOH (dư)
⇒ m = 0,08 × (89 + 38) + 0,04 × 56 = 12,40 gam.
Đáp án C
→ C n H 2 n N a N O 2 : 0 , 4
→ m C O 2 + m H 2 O = 65 , 6 → n = 3 → m = 44 , 4
n N a O H = 4 n E → E = C 12 H 22 N 4 O 5
→ n O 2 = 15 n E = 15 . 1 , 51 . 44 , 4 302 = 3 , 33
n(Na2CO3) = 0,2 → nmuối = 0,4
2 CnH2nO2NNa + (3n – 1,5) O2 → Na2CO3 + (2n – 1) CO2 + 2n H2O + N2
n(CO2) = 0,2(2n – 1)
n(H2O) = 0,4n
m(CO2) + m(H2O) = 65,6 → n = 3
→ m(CnH2nO2Nna) = 44,4 gam
n(O2) = 1,5
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân E:
m(E) + 40.0,4 = 44,4 + 0,1.18 → m(E) = 30,2
Đốt 30,2 gam E cần 1,5 mol O2
→ Đốt 1,51.44,4 gam E cần 3,33 mol O2
→ Đáp án C
Đáp án B
Phản ứng hóa học
2 C m H 2 m O 2 NNa + 6 n - 3 2 O 2 → t 0 Na 2 CO 3 + ( 2 m - 1 ) CO 2 + 2 mH 2 O + N 2 0 , 1 0 , 12