Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Ta có: nAxit glutamic = 0,09 mol, nHCl = 0,2 mol
⇒ ∑nCOOH + H+ = 0,09×2 + 0,2 = 0,38 mol.
+ nNaOH = 0,34 mol < ∑nCOOH + H+ = 0,38 mol
⇒ nH2O tạo thành = 0,38 mol.
Bảo toàn khối lượng ta có:
mChất rắn = 13,23 + 0,2×36,5 + 0,4×40 – 0,38×18 = 29,69 gam.
Đáp án D
H 2 NC 3 H 5 COOH 2 : 0 , 09 mol HCl : 0 , 2 mol + NaOH → H 2 NC 3 H 5 COONa 2 NaCl NaOH dư + H 2 O
Đáp án A
Axit glutamic phản ứng với NaOH tỉ lệ 1:2.
Do đó, số mol NaOH dư là: n NaOH dư = 0 , 4 . 2 - 0 , 175 . 2 - 2 . 0 , 15 = 0 , 15
Như vậy, trong dung dịch sau phản ứng có các chất sau: H2NC3H5(COONa)2 0,15 mol, NaCl 0,35 mol và NaOH dư 0,15 mol.
Khối lượng dung dịch sau khi cô cạn là m = 0,15.191 + 0,35.58,5 + 0,15.40 = 55,125 g
Đáp án B
0,1 mol NH2- [CH2]4-CH(NH2)-COOH + 0,1 mol HCl + 0,4 mol NaOH → rắn + 0,2 mol H2O
Bảo toàn khối lượng ta có:
mrắn = mLys + mHCl + mNaOH – mH2O
= 0,1.146 + 0,1.36,5 + 0,4. 40 – 0,2.18
= 30,65 (g)
Đáp án B
0,1 mol NH2- [CH2]4-CH(NH2)-COOH + 0,1 mol HCl + 0,4 mol NaOH → rắn + 0,2 mol H2O
Bảo toàn khối lượng ta có:
mrắn = mLys + mHCl + mNaOH – mH2O
= 0,1.146 + 0,1.36,5 + 0,4. 40 – 0,2.18
= 30,65 (g)
Đáp án B
0,1 mol NH2- [CH2]4-CH(NH2)-COOH + 0,1 mol HCl + 0,4 mol NaOH → rắn + 0,2 mol H2O
Bảo toàn khối lượng ta có:
mrắn = mLys + mHCl + mNaOH – mH2O
= 0,1.146 + 0,1.36,5 + 0,4. 40 – 0,2.18
= 30,65 (g)
: Đáp án D
Ta có naxit glutamic = ntyrosin = 8,2/(147+181)= 0,025 mol
H2N-C3H5-(COOH)2 + 2NaOH → H2N-C3H5-(COONa)2 + 2H2O
HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH → NaO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COONa + 2H2O
Vì 2naxit glutamic + 2ntyrosin =0,1 < nNaOH = 0,125 mol → NaOH còn dư
Luôn có nH2O = 2naxit glutamic + 2ntyrosin = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng : mchất rắn = 8,2 + 0,125. 40 - 0,1. 18= 11,4 gam. Đáp án D.
Đáp án D
H 2 NC 3 H 5 COOH 2 : 0 , 05 mol HCl : 0 , 14 mol + NaOH 0 , 25 mol → H 2 NC 3 H 5 COONa 2 NaCl NaOH dư + H 2 O