Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)Khí sau phản ứng gồm :
CO : a(mol)
CO2:b(mol)
Bảo toàn nguyên tố với C: a + b = \(\dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\)(1)
\(M_{khí} = 20.2 = 40(đvC)\)
Ta có : 28a + 44b = (a + b).40(2)
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,075; b = 0,225
\(CO + O_{oxit} \to CO_2\\ n_{O(oxit)} = n_{CO_2} = 0,225(mol)\\ m_{Fe} + m_O = m_{oxit}\\ \Rightarrow n_{Fe} = \dfrac{13,05-0,225.16}{56}=0,16875(mol)\)
Ta thấy : \(\dfrac{n_{Fe}}{n_O} = \dfrac{0,16875}{0,225} = \dfrac{3}{4}\)
Vậy oxit cần tìm : Fe3O4
2) \(\%V_{CO_2} = \dfrac{0,225}{0,225+0,075}.100\% = 75\%\)
Trong hỗn hợp khí, Gọi $n_{CO} = a(mol) ; n_{CO_2} = b(mol)$
Ta có :
$a + b = \dfrac{1,344}{22,4} = 0,06(mol)$
$28a + 44b = (a + b)9.4$
Suy ra a = b = 0,03
$CO + O_{oxit} \to CO_2$
$n_O = n_{CO_2} = 0,03(mol)$
$\Rightarrow n_{Fe} = \dfrac{1,6 - 0,03.16}{56} = 0,02(mol)$
$n_{Fe} : n_O = 0,02 : 0,03 = 2 : 3$
Vậy oxit là $Fe_2O_3$
Khí thu được gồm CO dư và CO2.
PT: \(Fe_xO_y+yCO\underrightarrow{t^o}xFe+yCO_2\)
Ta có: \(n_{CO\left(banđau\right)}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO\left(dư\right)}=a\left(mol\right)\\n_{CO_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ a + b = 0,06 (1)
Mà: Tỉ khối hhk so với He bằng 9
⇒ 28a + 44b = 9.4.0,06 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,03\left(mol\right)\\b=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ nCO (pư) = 0,03 (mol)
Theo PT: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{y}n_{CO}=\dfrac{0,03}{y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{Fe_xO_y}=\dfrac{1,6}{\dfrac{0,03}{y}}=\dfrac{160}{3}y\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow56x+16y=\dfrac{160}{3}y\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy: Oxit đó là Fe2O3.
Bạn tham khảo nhé!
Dung dịch Ca(OH)2 không hấp thụ khí CO nên 6,72 lít khí thoát ra chính là khí CO dư.
a) nCaCO3 = 0.3 (mol)
CO + O => CO2
=> nO = 0.3 (mol)
mFe = moxit - mO = 16 - 0.3*16 = 11.2 (g)
nFe = 11.2/56 = 0.2 (mol)
nFe : nO = 0.2 : 0.3 = 2 : 3
CT oxit : Fe2O3
a) Gọi số mol của FeCO3: x (mol) ;
số mol của FeS2: y (mol)
4FeCO3 + O2 → Fe2O3 + 4CO2↑
x → 0,25x → x (mol)
4FeS2 +11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2↑
y → 2,75y → 2y (mol)
∑ nO2 = 0,25x + 2,75y (mol)
Cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ về thể tích = tỉ lệ về số mol
=> nN2 = 4nO2 = 4(0,25x + 2,75y)
=> nN2 = x + 11y (mol)
Vậy hỗn hợp Y gồm:
Khối lượng Fe có trong Z là:
Vì H = 80% => nFe2O3 (trong X) = 0,12. 100% : 80% = 0,15 (mol)
nFe2O3 dư (trong Z) = 0,15 – 0,12 = 0,03 (mol)
Khối lượng tạp chất trong Z = 27,96 – mFe – mFe2O3 dư = 27,96 – 0,24.56 – 0,03.160 = 9,72 (g)
Bảo toàn nguyên tố Fe => nFeCO3 + nFeS2 = 2nFe2O3(trong X)
=> x + y = 0,3 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,18 và y = 0,12 (mol)
Áp dụng công thức PV = nRT ( với n = nCO2 + nSO2 + nN2 = 0,18 + 2. 0,12 + 0,18 +11.0,12 = 1,92)
=> P.10 = 1,92.0,082. (136,5 +273)
=> P = 6,447 ( atm) ≈ 6,5 (atm)
Ta có: mA = mFeCO3 + mFeS2 + mtạp chất = 0,18.116 + 0,12.120 + 9,72 = 45 (g)
b) hỗn hợp Y gồm:
Cho hỗn hợp Y qua O2 ( xúc tác V2O5 ) có phản ứng sau:
Khối lượng dd sau: mdd sau = mSO3 + mH2O = 0,24. 80 + 592,8 = 612 (g)
a)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Pt: 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Giả sử P2 = kP1
=> a=0.1
=> m = 128,8g
b)
2yAl + 3FexOy → yAl2O3 + 3xFe
0,1 0,225
=> 0,225y = 0,3x => 3y = 4x
=> Fe3O4
1) \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2.0,1=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{3,94}{197}=0,02\left(mol\right)\)
TH1: Nếu kết tủa không bị hòa tan
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
0,02<---0,02
=> nCO2 = 0,02 (mol)
\(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{8+0,02.44-9,28}{32}=-0,0125\) (vô lí)
TH2: Nếu kết tủa bị hòa tan một phần
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
0,03---->0,03----->0,03
BaCO3 + CO2 + H2O ---> Ba(HCO3)2
0,01---->0,01
=> nCO2 = 0,04 (mol)
=> \(n_{FeCO_3}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{8+0,04.44-9,28}{32}=0,015\left(mol\right)\)
Gọi số mol FexOy trong A là a (mol)
Oxit sau pư là Fe2O3
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
Bảo toàn Fe: 0,04 + ax = 0,05.2
=> ax = 0,06 (mol)
Bảo toàn O: 0,04.3 + ay + 0,015.2 = 0,05.3 + 0,04.2
=> ay = 0,08 (mol)
Xét \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{ax}{ay}=\dfrac{0,06}{0,08}=\dfrac{3}{4}\)
=> CTHH: Fe3O4
2)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{9,28-0,04.116}{232}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: FeCO3 + 2HCl --> FeCl2 + CO2 + H2O
0,04-------------->0,04
Fe3O4 + 8HCl --> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
0,02--------------->0,02------>0,04
=> B chứa \(\left\{{}\begin{matrix}FeCl_2:0,06\left(mol\right)\\FeCl_3:0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: 2FeCl2 + Cl2 --> 2FeCl3
0,04<--0,02---->0,04
=> nFeCl3(D) = 0,08 (mol)
2FeCl3 + Cu --> 2FeCl2 + CuCl2
0,08-->0,04
=> mCu = 0,04.64 = 2,56 (g)
nCO= 0,3 mol
FexOy + yCO→xFe + yCO2
Gọi nNO(p/u) = a mol
Bảo toàn nguyên tố C
nCO(p/u) = nCO2 = a mol
COduCO2=412=13=0,3−aaCOduCO2=412=13=0,3−aa
3(0,3-a) = a => a= 0,225 mol
%VCO dư = 25%
nO (oxit) = nCO (p/u) = nCO2 = 0,225 mol
moxit = mFe + mO => mFe= 12-0,225.16=8,4g
=> nFe = 0,15 mol
Fe:O = 2:3
=> Fe2O3
Em lấy NO ở đâu vậy em?