K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 8 2021

$n_{NaHCO_3}.84 + n_{MgCO_3}.84 = 16,8$
$n_{NaHCO_3} + n_{MgCO_3} = \dfrac{16,8}{84} = 0,2(mol)$
$n_{CO_2} = n_{NaHCO_3} + n_{MgCO_3} = 0,2(mol)$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,2(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,2.100 = 20(gam)$

4 tháng 6 2021

⇒mO trong oxit=1,12

⇒m kim loại trong oxit=2,94

nH2=0,0525

gọi hóa trị của M khi td với axit là n

M+nHCl--> MCln+n/2 H2

nM=0,105/n

M=2,94.n/0,105=28n

⇒M=56, n=2 (Fe)

trong oxit nFe=0,0525

nO=0,07

⇒ct oxit là Fe3O4

Câu 4: Nung MgCO3 ở nhiệt độ cao. Dẫn khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20g kết tủa. Tìm khối lượng MgCO3 đem nung.Câu 5: Nung NaHCO3 ở nhiệt độ cao. Dẫn khí sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 1,97g kết tủa. Tìm khối lượng NaHCO3 đem nungCâu 6: Cho m(g) Na2CO3 vào 120ml dung dịch HCl thu được dung dịch A và 3,36 lít khí CO2 (đktc).a/ Tìm khối lượng Na2CO3 đã dùng.b/ Tìm C% dung dịch A sau phản ứng.Câu 7: Cho m...
Đọc tiếp

Câu 4: Nung MgCO3 ở nhiệt độ cao. Dẫn khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20g kết tủa. Tìm khối lượng MgCO3 đem nung.

Câu 5: Nung NaHCO3 ở nhiệt độ cao. Dẫn khí sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 1,97g kết tủa. Tìm khối lượng NaHCO3 đem nung

Câu 6: Cho m(g) Na2CO3 vào 120ml dung dịch HCl thu được dung dịch A và 3,36 lít khí CO2 (đktc).

a/ Tìm khối lượng Na2CO3 đã dùng.

b/ Tìm C% dung dịch A sau phản ứng.

Câu 7: Cho m (g) K2CO3 vào 150g dung dịch HCl thu được dung dịch A và 2,24 lít khí CO2 (đktc).

a/ Tìm khối lượng K2CO3 đã dùng.

b/ Tìm C% dung dịch A sau phản ứng.

 

Câu 8: Hòa tan m (g) MgCO3 vào dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc).

a/ Tìm khối lượng MgCO3 đã dùng.

b/ Tìm thể tích dung dịch HCl 2M tham gia phản ứng

c/  Tình khối lượng muối thu được.

 

Câu 9: Hòa tan m (g) CaCO3 vào 400ml dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc).

a/ Tìm khối lượng CaCO3 đã dùng.

b/ Tìm nồng độ mol dung dịch HCl tham gia phản ứng

c/  Tình khối lượng muối thu được.

 

 

 

5
7 tháng 2 2022

Bài 9:

\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ Ta.có:n_{CaCO_3}=n_{CaCl_2}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\\ a,m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\\ b,n_{HCl}=2.n_{CO_2}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\b, \Rightarrow C_{MddHCl}=\dfrac{n_{HCl}}{V_{ddHCl}}=\dfrac{0,4}{0,4}=1\left(M\right)\\c,m_{CaCl_2}=111.0,2=22,2\left(g\right) \)

7 tháng 2 2022

Bài 8:

\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\\ n_{MgCO_3}=n_{MgCl_2}=n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\\ a,m_{MgCO_3}=84.0,3=25,2\left(g\right)\\ b,n_{HCl}=2.n_{CO_2}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\\ c,m_{MgCl_2}=0,3.95=28,5\left(g\right)\)

29 tháng 6 2021

Gọi $n_{CuO} = a;  n_{PbO} = b$

Ta có : 

$80a + 223b = 15,15(1)$
$CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2$
$PbO + CO \xrightarrow{t^o} Pb + CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$

Theo PTHH :

$n_{CO_2} = a + b = \dfrac{10}{100} = 0,1(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,05

Vậy :

$m_{CuO} = 0,05.80 = 4(gam)$
$m_{PbO} = 0,05.223 = 11,15(gam)$

29 tháng 6 2021

Theo gt ta có: $n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,1(mol)$

Gọi số mol $CuO$ và $PbO$ lần lượt là a;b

$\Rightarrow 80a+223b=15,15$

$CuO+CO\rightarrow Cu+CO_2$

$PbO+CO\rightarrow Pb+CO_2$

$\Rightarrow a+b=0,1$

Giải hệ ta được $a=b=0,05$

$\Rightarrow m_{kl}=13,55(g)$

18 tháng 3 2022

Ta có : nO(trong oxit) = nCO = nCO2 = nCaCO3 = 0,05 mol

 moxit = mKL + moxi trong oxit = 2,32 + 0,05.16 = 3,12 gam

14 tháng 7 2019

13 tháng 7 2021

$n_{NaOH} = 0,2.2,5 = 0,5(mol)$
$BaCl_2 + Na_2CO_3 \to BaCO_3 + 2NaCl$
$n_{Na_2CO_3} = n_{BaCO_3} = \dfrac{39,4}{197} = 0,2(mol)$

TH1 : có tạo muối axit

$CO_2 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + H_2O$
$CO_2 + NaOH \to NaHCO_3$

Suy ra:

$n_{NaHCO_3} = n_{NaOH}- 2n_{Na_2CO_3} = 0,5 - 0,2.2 = 0,1(mol)$
$n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} + n_{NaHCO_3} = 0,3(mol)$

$MgCO_3 + 2HCl \to MgCl_2 + CO_2 + H_2O$
$RCO_3 + 2HCl \to RCl_2 + CO_2 + H_2O$

$n_{MgCO_3} = n_{RCO_3} = \dfrac{0,3}{2} = 0,15(mol)$
Suy ra:

$0,15.84 + 0,15.(R + 60) = 20 \Rightarrow R = -10,6 \to$ Loại

TH2 : NaOH dư

$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$

$n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} = 0,2(mol)$
$n_{MgCO_3} = n_{RCO_3} = \dfrac{0,2}{2} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow 0,1.84 + 0,1(R + 60) = 20 \Rightarrow R = 56(Fe)$

$\%m_{MgCO_3} = \dfrac{0,1.84}{20}.100\% = 42\%$

$\%m_{RCO_3} = 100\% -42\% = 58\%$

14 tháng 5 2023

`n_[Na_2 CO_3]=[2,76]/106=0,03(mol)`

`Na_2 CO_3 +2CH_3 COOH->2CH_3 COONa+H_2 O+CO_2\uparrow`

   `0,03`                    `0,06`                                                           `0,03`             `(mol)`

`CO_2 +Ca(OH)_2 ->CaCO_3 \downarrow+H_2 O`

 `0,03`                                  `0,03`

`a)CH_3 COONa` là muối natri axetat.

  `V_[dd CH_3 COOH]=[0,06]/[0,2]=0,3(l)`

`b)m_[CaCO_3]=0,03.100=3(g)`

14 tháng 5 2023

a, CH3COONa: Natri axetat

PT: \(Na_2CO_3+2CH_3COOH\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)

Ta có: \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{2,76}{106}=0,026\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{Na_2CO_3}=0,052\left(mol\right)\Rightarrow V_{CH_3COOH}=\dfrac{0,052}{0,2}=0,26\left(l\right)\)

b, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)

Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,026\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,026.100=2,6\left(g\right)\)