Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
X có liên kết 3 đầu mạch
Chú ý câu hỏi lượng H2 ít nhất để chuyển X thành chất hữu cơ no ( andehit no, rồi thành ancol no)
CH≡C-CH2-CHO + 2H2 → CH3-CH2-CH2-CHO.
Chọn B.
Tỉ khối phải là 2,125 :
Ta có \(M_X=2,125.32=68\)
\(\rightarrow n_X=0,2\)
\(n_{AgNO_3}=2.0,3=0,6\)
\(n_{Ag}=\frac{43,2}{108}=0,4=2n_X\)
\(\rightarrow\) X chứa 1 nhóm CHO
nAgNO3 tạo kết tủa với CH≡C- = 0,6-0,4=0,2mol
mà nX=0,2->X có 1 nhóm CH≡C-
Công thức X là CH≡C-R-CHO
Ta có \(25+R+29=68\)
\(\rightarrow R=14\left(CH_2\right)\)
\(\rightarrow\) X là CH≡C-CH2-CHO
\(\rightarrow\) Chỉ có 1 CTCT
Vậy chọn A
Đáp án A
Nhận thấy dựa vào đáp án và nAg = 0,4 mol < nAgNO3 = 0,6 mol → X chứa liên kết 3 đầu mạch sinh ra sản phẩm kết tủa ( loại B, C)
Có n↓ = nX = 0,6- 0,4 = 0,2 mol .
Có nAg : nX = 0,4 : 0,2 = 2 → X chứa 1 nhóm CHO
Vậy X có dạng CH≡C-R-CHO
MX = 13,6 : 0,2 = 68 → 13 + 12 + R + 29 = 68 → R = 14 ( CH2)
X có công thức CH≡CH-CH2-CHO. Đáp án A
Lời giải
Quan sát các đáp án ta thấy các chất hữu cơ đều đơn chức
⇒ n X = 1 2 n A g = 0 , 2 ( m o l ) ⇒ M X = 68
X có công thức là C3H3CHO
Lại có n A g N O 3 p h ả n ứ n g = 0 , 6 ( m o l )
Mà n A g N O 3 t h a m g i a p h ả n ứ n g t r á n g b ạ c = n A g = 0 , 4 ( m o l ) = nAg = 0,4( mol)
=> có 0,2 mol AgNO3 phản ứng với mạch cacbon của X => X phải có liên kết ba đầu mạch
Vậy X là C H ≡ C - C H 2 - C H O
Đáp án C.
Đáp án D
n A g = 0 , 12 ( m o l ) ; n H 2 = 0 , 015 ( m o l )
Gọi hai chất hữu cơ trong X là A và B. Vì A, B đều đơn chức nên chỉ có thể có tối đa 2 nguyên tử O trong phân tử. Ta xét 2 trường hợp:
- TH1: Giả sử A có 1 nguyên tử O trong phân tử ⇒ M A = 30
A chỉ có thể là HCHO
=>B có 2 nguyên tử O trong phân tử ⇒ M B = 60 ⇒ B : C 2 H 4 O 2
=>B là axit hoặc este
Ta có B không tác dụng với H2 ⇒ n H C H O = n H 2 = 0 , 015 ( m o l )
Cả A và B đều tham gia phản ứng tráng bạc B là HCOOCH3
⇒ n H C O O C H 3 = 1 2 n A g - 4 n H C H O = 0 , 03 ( m o l )
Vậy mA : mB = 1 : 4
- TH2: Giả sử cả A và B đều có 2 nguyên tử O trong phân tử. Tương tự như trên ta suy ra được A và B là CH3COOH và HCOOCH3. Vì cả 2 chất đều không tác dụng với H2 nên không thỏa mãn.
Đáp án : D
Nhận thấy nAg = 0,3 mol < nAgNO3 = 0,45 mol → X vừa chứa nhóm CHO vừa chứa liên kết ba đầu mạch
→ X có cấu tạo CH≡C-R-CHO
Có nX = nAg : 2 = 0,15 mol → M X = 68 → R = 14( CH2)
Cấu tạo của X là CH≡C-CH2-CHO
Đáp án D
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:
m t ă n g = 2 n - C O O H = 8 , 8 ( g ) ⇒ n - C O O H = 0 , 4 ( m o l )
M có phản ứng tráng bạc
=>M có HCOOH và 1 axit 2 chức
C ó n H C O O H = 1 2 n A g = 0 , 2 ( m o l )
Lại có HCOOH tác dụng với AgNO3 trong NH3 thu được muối (NH4)2CO3
=>muối amoni của axit hữu cơ là muối sinh ra từ phản ứng của axit 2 chức với NH3
=>mmuối = naxit 2 chức = 0,1 (mol)
=>Mmuối = 138
=> muối là H4N-OOC-CH2-COONH4
Vậy công thức của Y là CH2(COOH)2 và m = m H C O O H + m C H 2 ( C O O H ) 2 = 19 , 6 ( g )
Đáp án C
Do hỗn hợp có phản ứng tráng bạc và phản ứng với NaHCO3 nên có nhóm CHO và COOH. Mà khí tác dụng với AgNO3/NH3 thu được một muối duy nhất nên 2 chất chỉ có thể là: HO-R-CHO và HO-R-COOH
nCHO = nAg:2 = 0,01875 mol
nNH3 = nCHO + nCOOH => nCOOH = 0,02 – 0,0185 = 0,00125 mol
→ M m u o i = 1 , 86 0 , 02 = 93 → R + 17 + 44 + 18 = 93 → R = 14 ( C H 2 )
\(n_{AgNO_3}=0,3.2=0,6>n_{Ag}=\dfrac{43,2}{108}=0,4\\ X:HC\equiv C-R-\left(CHO\right)_n\\ n_X=\dfrac{n_{Ag}}{2}=0,2mol=\dfrac{13,6}{2,125\cdot32}\Rightarrow n=1\\ M_X=\dfrac{13,6}{0,2}=68=R+54\\ R=12\left(-CH_2-\right)\\ m_{muối}=m_{AgC\equiv C-CH_2-COONH_4}=0,2.208=41,6g\)