Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Do đó khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm so với tổng khối lượng hai dung dịch ban đầu là tổng khối lượng của BaCO3 và NH3.
Nhận xét: Với bài này, khi đọc giả thiết đun nóng hỗn hợp sau phản ứng cho khí thoát ra hết thì một số bạn chỉ nghĩ khối lượng giảm do khí NH3 thoát ra mà quên mất kết tủa BaCO3.
Đáp án D
Vì phản ứng tạo 2 muối là muối hữu cơ và NaCl. Mặt khác tạo 2 ancol
=> X là este mà axit 2 chức , 2 ancol đơn chức
=> nNaCl = nHCl = 0,04 mol
nR(COONa)2 = ½ nNaOH pứ = ½ (0,2 – 0,04) = 0,08 mol
=> 15,14 = 0,04.58,5 + 0,08.(R + 134)
=> R = 26 (C2H2)
Bảo toàn khối lượng : mX = mmuối T + mancol - mNaOH pứ X = 13,76g
=> mX = 172g
(nX = nmuối)
X có dạng : R1OOC-CH = CH-COOR2 => R1 + R2 = 58 (C4H10)
+) R1 = 15 (CH3) => R2 (C3H7) (Xét 1 trường hợp)
=> X là C8H12O4 và T là C4H4O4
Lời giải
X gồm: C4H6O2; C6H10O4; C2H4O2 và C3H8O3
Vì n C 4 H 6 O 4 = n C 2 H 4 O 2 nên ta coi 2 chất có công thức chung là C3H5O2.
Lại có C6H10O4 cũng có CT đơn giản nhất là C3H5O2.
=>Quy đổi hỗn hợp X về hỗn hợp gồm C3H5O2 và C3H8O3 với số mol lần lượt là x,y(mol)
=>73x + 92y = 13,36(g) (1)
Mặt khác ta có: n B a C O 3 = 0 , 25 ( m o l ) . Vì khi đun nóng Z lại thu được kết tủa
=>trong Z có Ba(HCO3)2
Bảo toàn nguyên tố Ba ⇒ n B a ( H C O 3 ) 2 = n B a ( O H ) 2 - n B a C O 3 = 0 , 13 ( m o l )
Bảo toàn nguyên tố C ⇒ = n C O 2 = n B a C O 3 + 2 n B a ( H C O 3 ) 2 = 0 , 51 ( m o l )
=>3x + 3y = 0,51(mol) (2).
(1) và (2) => x = 0,12(mol); y = 0,05(mol)
=>n-COOH = 0,12 (mol) => nKOH phản ứng = n H 2 O = 0,12 (mol)
Ta có chất rắn khan sau phản ứng gồm muối kali và KOH dư. Bảo toàn khối lượng ta có:
mchất rắn = m a x i t + m K O H - m H 2 O = m X - m g l i x e r o l + m K O H - m H 2 O = 14 , 44 ( g )
Đáp án A.
Chọn đáp án C
X gồm CH2=C(CH3)COOH, C4H8(COOH)2, CH3COOH, C3H5(OH)3.
nC4H6O2 = nC2H4O2
⇒ ghép: C4H6O2 + C2H4O2 = C4H8(COOH)2.
► Quy X về C4H8(COOH)2 và C3H5(OH)3 với số mol lần lượt là x và y.
mX = 13,36(g) = 146x + 92y
Đun Z thu được thêm kết tủa ⇒ tạo 2 muối.
nBaCO3 = 0,25 mol.
Bảo toàn nguyên tố Bari: nBa(HCO3)2 = 0,13 mol.
Bảo toàn nguyên tố Cacbon:
nCO2 = 0,25 + 0,13 × 2 = 0,51 mol = 6x + 3y
► Giải hệ có: x = 0,06 mol; y = 0,05 mol.
Do nKOH > 2nC4H8(COOH)2
⇒ KOH dư
⇒ nH2O = 0,06 × 2 = 0,12 mol.
Bảo toàn khối lượng:
► m = 13,36 + 0,14 × 56 - 0,12 × 18 - 0,05 × 92 = 14,44(g)
Đáp án B
Bảo toàn điện tích → nNH4+= 0,25 mol
Khi cho 0,54 mol Ba(OH)2 vào dung dịch X xảy ra các phương trình sau:
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O (1)
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓ (2)
Khối lượng dung dịch giảm = mNH3 + mBaCO3 = 0,108×17 + 0,025× 197= 6,761 gam.
Đáp án B
Chú ý trong (1) : nOH- < nNH4+ nên nNH3 = nNH4+ = 0,108 mol
Trong (2) thì nBa2+ > nCO32- → nBaCO3 = nCO32-
Đáp án D
Ta có các phản ứng sau xảy ra:
Như vậy, sau phản ứng có 0,1 mol BaCO3 kết tủa và 0,1 mol NH3 bay hơi
Khối lượng dung dịch giảm: