Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{C2H4\left(OH\right)2}=0,066\left(mol\right)\)
\(C_2H_4\left(OH\right)_2+CuO\rightarrow\left(CHO\right)_2+Cu+H_2O\)
\(\rightarrow n_{\left(CHO\right)2}=0,066\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{CHO}=0,132\left(mol\right)\)
\(CHO+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\rightarrow COONH_4+2Ag+2NH_4NO_3\)
\(\rightarrow n_{Ag}=0,264\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{Ag}=28,512\left(g\right)\)
Ta có :
\(n_{C2H5OH}=0,58\left(mol\right)\)
\(C_2H_5OH+CuO\rightarrow CH_3CHO+Cu+H_2\)
0,58________________0,29_______________
\(CH_3CHO\rightarrow2Ag\)
0,29_______0,46
\(\rightarrow m_{Ag}=50,112\left(g\right)\)
\(n_{C2H5OH}=0,123\left(mol\right)\)
\(C_2H_5OH+CuO\rightarrow Cu+CH_3CHO+H_2O\)
0,123_____________________0,123_______
\(CH_3CHO+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\rightarrow2Ag+CH_3COONH_4+2NH_4NO_3\)
0,123________________________________ 0,246______________________________
\(\rightarrow m_{Ag}=26,568\left(g\right)\)
Vậy chọn A
Đáp án A
Hướng dẫn
X chứa C3H7OH và có M = 46 => ancol còn lại là CH3OH
Gọi nCH3CH2CH2OH = a mol; nCH3COCH3 = b mol => nCH3OH = a + b mol
=> nO = a + b + a + b = 0,2 (1)
Y gồm CH3CH2CHO (a mol) ; CH3-CO-CH3 (b mol) và HCHO (a + b) mol
=> nAg = 2.nCH3CH2CHO + 4.nHCHO = 2a + 4.(a + b) = 0,45 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,025; b = 0,075
=> %mCH3CH2CH2OH = 16,3%
Phương trình phản ứng:
CH3CH2OH + CuO → CH3CHO + Cu+ H2O (1)
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 (2)
Đáp án A
Hướng dẫn RCH2OH + O → RCHO + H2O
Bảo toàn khối lượng: mancol + mO = manđehit => nO phản ứng = (6,2 – 4,6) / 16 = 0,1 mol
=> nRCH2OH phản ứng = 0,1 mol => nRCH2OH ban đầu > 0,1 mol
=> Mancol < 4,6 / 0,1 = 46 => ancol là CH3OH => anđehit tạo ra là HCHO
nAg = 4.nHCHO = 0,4 mol => mAg = 43,2 gam
\(n_{CH3OH}=\frac{17,92}{32}=0,56\left(mol\right)\)
\(CH_3OH+CuO\rightarrow HCHO+Cu+H_2O\)
\(\rightarrow n_{HCHO}=n_{CH3OH}=0,56\left(mol\right)\)\(HCHO+4AgNO_3+6NH_3+2H_2O\rightarrow4Ag+\left(NH_4\right)_2CO_3+4NH_4NO_3\)
\(\rightarrow n_{Ag}=4n_{HCHO}=0,56.4=2,24\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{Ag}=2,24.108=241,92\left(g\right)\)
Lời giải:
Có MX = 46 mà X chứa C3H7OH có M = 60
⇒ Ancol còn lại có M < 46 ⇒ Ancol đó là CH3OH.
Mà 46 = (60+32)/2 ⇒ nCH3OH = nC3H7OH
mO phản ứng = mống sứ giảm = 3,2g
⇒ nX = nO phản ứng = 0,2 ⇒ nCH3OH = nC3H7OH = 0,1
nAg = 4nHCHO + 2 nCH3CH2CHO = 48,6 : 108 = 0,45
⇒ n propan-1-ol = nCH3CH2CHO = (0,45 – 0,1.4)/2 = 0,025.
m propan-1-ol = 0,025. 60 = 1,5g; m X = 0,2.46 = 9,2g
⇒ %m propan-1-ol = (1,5 : 9,2).100% = 16,3%
Đáp án A.
Câu 16:
Giả sử ancol ban đầu là RCH2OH.
PT: \(RCH_2OH+CuO\underrightarrow{t^o}RCHO+Cu+H_2O\)
Có: mRCH2OH + mO (trong CuO) = mX
⇒ mO = 3,72 - 2,76 = 0,96 (g) \(\Rightarrow n_{RCH_2OH\left(pư\right)}=n_O=\dfrac{0,96}{16}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{RCH_2OH}>0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{RCH_2OH}< \dfrac{2,76}{0,06}=46\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R< 15\left(g/mol\right)\)
Vậy: R là H. Anđehit thu được là HCHO.
\(\Rightarrow n_{HCHO}=0,06\left(mol\right)\)
PT: \(HCHO+4AgNO_3+6NH_3+2H_2O\underrightarrow{t^o}4Ag+4NH_4NO_3+\left(NH_4\right)_2CO_3\)
Theo PT: \(n_{Ag}=4n_{HCHO}=0,24\left(mol\right)\Rightarrow m_{Ag}=0,24.108=25,92\left(g\right)\)
Đáp án: B
Câu 18:
\(m_{HCHO}=12.37,5\%=4,5\left(g\right)\Rightarrow n_{HCHO}=\dfrac{4,5}{30}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(HCHO+4AgNO_3+6NH_3+2H_2O\underrightarrow{t^o}4Ag+4NH_4NO_3+\left(NH_4\right)_2CO_3\)
Theo PT: \(n_{Ag}=4n_{HCHO}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow m_{Ag}=0,6.108=64,8\left(g\right)\)
Đáp án: C
\(V_{C2H5OH}=12,5.92\%=11,5\left(ml\right)\)
\(\rightarrow m_{C2H5OH}=11,5.0,8=9,2\left(g\right)\rightarrow n_{C2H5OH}=\frac{9,2}{46}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_2H_5OH+CuO\underrightarrow{^{to}}CH_3CHO+Cu+H_2O\)
\(\rightarrow n_{CH3CHO}=n_{C2H5OH}=0,2\left(mol\right)\)
\(CH_3CHO+2AgNO_3+2NH_3+H_2O\rightarrow CH_2COPNH_4+2Ag+2NH_4NO_3\)
\(\rightarrow n_{Ag}=2n_{CH3CHO}=0,4\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{Ag}=0,4.108=43,2\left(g\right)\)