K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1(4đ): Trình bày cụ thể những cách hiểu của em về câu dưới đây:   “Công việc nhà chồng chị lo tất cả” Câu 2(4đ):a.Ghép các tiếng non, nước, sông , núi để có 7 từ thích hợp (mỗi từ gồm 2 tiếng) thường dùng để chỉ thiên nhiên đất nước.b.Đặt 3 câu, mỗi câu có một từ được chọn trong số các từ đã ghép được. Câu 3(4đ):Hai câu dưới đây có phải là câu sai không?Vì sao?  Nếu là câu sai thì em sửa lại...
Đọc tiếp

Câu 1(4đ): Trình bày cụ thể những cách hiểu của em về câu dưới đây:   “Công việc nhà chồng chị lo tất cả”

 

Câu 2(4đ):

a.Ghép các tiếng non, nước, sông , núi để có 7 từ thích hợp (mỗi từ gồm 2 tiếng) thường dùng để chỉ thiên nhiên đất nước.

b.Đặt 3 câu, mỗi câu có một từ được chọn trong số các từ đã ghép được.

 

Câu 3(4đ):Hai câu dưới đây có phải là câu sai không?Vì sao?  Nếu là câu sai thì em sửa lại như thế nào cho đúng?

a.Cô bé cúi mặt xuống để giấu giọt nước mắt đang rơi lã chã.

b. Thầy rất mong em thu xếp thời gian tới dự đông đủ.

 

Câu 4(4đ):Chép lại những từ viết đúng chính tả dưới đây:

Chà đạp, trà đạp,trạc cây, chạc cây,cây chàm, cây tràm,trạn bát, chạn bát,chau chuốt, trau chuốt,giải đất, dải đất,con gián, con dán,xay sát, xay xát,bổ sung, bổ xung,sử dụng, xử dụng.

1
30 tháng 5 2021

THAM KHẢO

Câu 1: Có 3 cách hiểu:

- Công việc nhà, chồng chị lo tất cả.
- Công việc nhà chồng, chị lo tất cả.
- Công việc, nhà chồng chị lo tất cả

Câu 3:

1. Cô bé cúi mặt xuống để giấu giọt nước mắt đang rơi lã chã.

=> Câu sai

=> Sửa lại:

Cô bé cúi mặt xuống để giấu những giọt nước mắt đang rơi lã chã.

2. Thầy rất mong em thu xếp thời gian tới dự đông đủ.

=> Câu sai 

=> Sửa lại

 

Thầy rất mong các em thu xếp thời gian tới dự đông đủ.

 

Câu 4:

Chà đạp

 trạc cây

 cây tràm

chạn bát

trau chuốt

dải đất

con gián

xay xát

bổ sung

sử dụng

Câu 1. Thêm một vài từ vào câu sau để cho câu văn chỉ còn hiểu theo một cách: Đem cá về kho a. …………………………………………………………………………………………………… b. …………………………………………………………………………………………………… Câu 2. Khoanh tròn từ ngữ chứa từ chỉ bộ phận cơ thể người có nghĩa chuyển trong mỗi dòng sau: a.  lưỡi bị trắng, đau lưỡi, lưỡi hái, thè lưỡi. b.  răng cửa, nhổ răng, răng trắng, răng lược. c.  ngạt mũi, thính mũi, mũi thuyền, thuốc nhỏ...
Đọc tiếp

Câu 1. Thêm một vài từ vào câu sau để cho câu văn chỉ còn hiểu theo một cách:

 

Đem cá về kho

 

a.

 

……………………………………………………………………………………………………

 

b.

 

……………………………………………………………………………………………………

 

Câu 2. Khoanh tròn từ ngữ chứa từ chỉ bộ phận cơ thể người có nghĩa chuyển trong mỗi dòng sau:

 

a.  lưỡi bị trắng, đau lưỡi, lưỡi hái, thè lưỡi.

 

b.  răng cửa, nhổ răng, răng trắng, răng lược.

 

c.  ngạt mũi, thính mũi, mũi thuyền, thuốc nhỏ mũi.

 

Câu 3. Câu nào có từ “chạy” mang nghĩa gốc?

 

a. Tết đến, hàng bán rất chạy.

 

b.  Nhà nghèo, bác phải chạy ăn từng bữa.

 

c.  Lớp chúng tôi tổ chức cuộc thi chạy.

 

d.  Đồng hồ chạy rất đúng giờ.

 

Câu 4. Câu nào có từ “ngon” được dùng với nghĩa gốc?

 

a.  Bé ngủ ngon giấc.

 

b.  Món ăn này rất ngon.

 

c.  Bài toán này thì Đạt làm ngon ơ.

 

Câu 5. Câu nào có từ “đánh” được dùng với nghĩa tác động lên vật để làm sạch?

 

a.  Các bạn không nên đánh nhau.

 

b.  Mọi người đánh trâu ra đồng.

 

c.  Sáng nào em cũng đánh cốc chén thật sạch.

 

Câu 6. Đặt một câu có từ “chạy” được dùng theo nghĩa là tìm kiếm:

 

……………………………………………………………………………………………………

 

 

 

Câu 7. Gạch bỏ từ không thuộc chủ đề thiên nhiên trong những từ sau:

 

trời, đất, gió, núi, sông, đò, mưa, nắng, rừng.

 

Câu 8. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:

 

a.  bao la, mênh mông, ngan ngát, bát ngát, bất tận.

 

b.  hun hút, vời vợi, xa thăm thẳm, tăm tắp, tít mù.

 

c.  sâu hoắm, thăm thẳm, vời vợi, hoăm hoắm.

 

Câu 9. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:

 

a. Non xanh nước biếc

b. Sớm nắng chiều mưa

c. Non nước hữu tình

d. Giang sơn gấm vóc

 

Câu 10. Câu văn: “Một dải mây mỏng, mềm mại như một dải lụa trắng dài vô tận ôm ấp, quấn

 

ngang các chỏm núi như quyến luyến, bịn rịn” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

 

a. nhân hóa

 

b. so sánh

 

c. so sánh và nhân hóa

 

Câu 11. Dòng nào toàn từ láy?

 

a.  thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lách, luồn lỏi.

 

b.  thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mây mỏng.

 

c.  thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mỏng manh.

 

Câu 12. Trong câu nào dưới đây, rừng được dùng với nghĩa gốc?

 

a. Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh.

 

b. Ngày 2 tháng 9, đường phố tràn ngập một rừng cờ hoa.

 

c. Một rừng người về đây dự ngày giỗ tổ Hùng Vương.

 

Câu 13. Từ nào không đồng nghĩa với từ rọi trong câu: Một vài tia nắng hiếm hoi bắt đầu mừng rỡ rọi xuống.

 

a.  chiếu

 

 

 

b.  nhảy

 

c.  tỏa

 

Câu 14. Từ “thấp thoáng” thuộc từ loại nào?

 

a. danh từ

 

b. động từ

 

c. tính từ

 

Câu 15. “Quyến luyến” có nghĩa là gì?

 

a.  Luôn ở bên nhau.

 

b.  Có tình cảm yêu mến, không muốn rời xa nhau.

 

c.  Lúng túng, không làm chủ được động tác, hoạt động của mình.

 

Câu 16. Câu thơ: “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

 

a. nhân hóa

 

b. so sánh

 

c. so sánh và nhân hóa

 

Câu 17. Dòng nào gồm toàn từ láy?

 

a.  chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.

 

b.  chơi vơi, nối liền, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.

 

c.  chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, chạy nhảy.

 

Câu 18. “Dòng” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?

 

a. Theo dòng chảy của thời gian, câu chuyện được lan truyền mãi.

 

b. Những dòng điện truyền đi trăm ngả.

 

c. Dòng suối ấy thật trong mát.

 

Câu 19. Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “nhô” trong câu: “Những tháp khoan nhô lên

 

trời ngẫm nghĩ”

 

a.  mọc

 

b.  vươn

 

c.  tỏa

 

 

Câu 20. Từ “bỡ ngỡ” thuộc từ loại nào?

 

a. danh từ

 

b. động từ

 

c. tính từ

 

Câu 21. Từ “chơi vơi” có nghĩa là gì?

 

a. một mình giữa khoảng rộng, không bám víu vào đâu.

 

b. gợi tả dáng điệu với tay lên khoảng không nhiều lần, như muốn tìm chỗ bấu víu.

 

c. tỏ ra không cần những người xung quanh.

 

Câu 22. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “thanh liêm”?

 

a. liêm khiết

 

b. thanh tao

 

c. tinh khiết

 

d. thanh lịch

 

Câu 23. “Gieo” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?

 

a. Câu hát ấy đã gieo vào lòng người những nỗi niềm thương cảm.

 

b.  Cánh đồng vừa mới được gieo hạt.

 

c.  Đàn nhạn gieo vào sương sớm những tiếng kêu mát lành.

 

Câu 24. “Thu” trong “mùa thu” “thu” trong “thu chi” quan hệ với nhau như thế nào?

 

a. đồng âm             b. đồng nghĩa                           c. nhiều nghĩa

 

Câu 25. Từ “dịu dàng” thuộc từ loại nào?

 

a. danh từ             b. động từ          c. tính từ

2
3 tháng 7 2021

Câu 1. Thêm một vài từ vào câu sau để cho câu văn chỉ còn hiểu theo một cách:

 

Đem cá về kho

 

a.

 

……Đem con cá về kho ……………………

 

b.

 

………Mang cá về kho…………………………

 

Câu 2. Khoanh tròn từ ngữ chứa từ chỉ bộ phận cơ thể người có nghĩa chuyển trong mỗi dòng sau:

 

a.  lưỡi bị trắng, đau lưỡi, lưỡi hái, thè lưỡi.

 

b.  răng cửa, nhổ răng, răng trắng, răng lược.

 

c.  ngạt mũi, thính mũi, mũi thuyền, thuốc nhỏ mũi.

 

Câu 3. Câu nào có từ “chạy” mang nghĩa gốc?

 

a. Tết đến, hàng bán rất chạy.

 

b.  Nhà nghèo, bác phải chạy ăn từng bữa.

 

c.  Lớp chúng tôi tổ chức cuộc thi chạy.

 

d.  Đồng hồ chạy rất đúng giờ.

 

Câu 4. Câu nào có từ “ngon” được dùng với nghĩa gốc?

 

a.  Bé ngủ ngon giấc.

 

b.  Món ăn này rất ngon.

 

c.  Bài toán này thì Đạt làm ngon ơ.

 

Câu 5. Câu nào có từ “đánh” được dùng với nghĩa tác động lên vật để làm sạch?

 

a.  Các bạn không nên đánh nhau.

 

b.  Mọi người đánh trâu ra đồng.

 

c.  Sáng nào em cũng đánh cốc chén thật sạch.

 

Câu 6. Đặt một câu có từ “chạy” được dùng theo nghĩa là tìm kiếm:

 

……Nhấn một cái là thông tin trên google chạy ra một hàng …

 

 

 

Câu 7. Gạch bỏ từ không thuộc chủ đề thiên nhiên trong những từ sau:

 

trời, đất, gió, núi, sông, đò, mưa, nắng, rừng.

 

Câu 8. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:

 

a.  bao la, mênh mông, ngan ngát, bát ngát, bất tận.

 

b.  hun hút, vời vợi, xa thăm thẳm, tăm tắp, tít mù.

 

c.  sâu hoắm, thăm thẳm, vời vợi, hoăm hoắm.

 

Câu 9. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:

 

a. Non xanh nước biếc

b. Sớm nắng chiều mưa

c. Non nước hữu tình

d. Giang sơn gấm vóc

 

Câu 10. Câu văn: “Một dải mây mỏng, mềm mại như một dải lụa trắng dài vô tận ôm ấp, quấn

 

ngang các chỏm núi như quyến luyến, bịn rịn” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

 

a. nhân hóa

 

b. so sánh

 

c. so sánh và nhân hóa

 

3 tháng 7 2021

Câu 11. Dòng nào toàn từ láy?

 

a.  thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lách, luồn lỏi.

 

b.  thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mây mỏng.

 

c.  thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mỏng manh.

 

Câu 12. Trong câu nào dưới đây, rừng được dùng với nghĩa gốc?

 

a. Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh.

 

b. Ngày 2 tháng 9, đường phố tràn ngập một rừng cờ hoa.

 

c. Một rừng người về đây dự ngày giỗ tổ Hùng Vương.

 

Câu 13. Từ nào không đồng nghĩa với từ rọi trong câu: Một vài tia nắng hiếm hoi bắt đầu mừng rỡ rọi xuống.

 

a.  chiếu

 

 

 

b.  nhảy

 

c.  tỏa

 

Câu 14. Từ “thấp thoáng” thuộc từ loại nào?

 

a. danh từ

 

b. động từ

 

c. tính từ

 

Câu 15. “Quyến luyến” có nghĩa là gì?

 

a.  Luôn ở bên nhau.

 

b.  Có tình cảm yêu mến, không muốn rời xa nhau.

 

c.  Lúng túng, không làm chủ được động tác, hoạt động của mình.

 

Câu 16. Câu thơ: “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

 

a. nhân hóa

 

b. so sánh

 

c. so sánh và nhân hóa

 

Câu 17. Dòng nào gồm toàn từ láy?

 

a.  chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.

 

b.  chơi vơi, nối liền, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.

 

c.  chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, chạy nhảy.

 

Câu 18. “Dòng” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?

 

a. Theo dòng chảy của thời gian, câu chuyện được lan truyền mãi.

 

b. Những dòng điện truyền đi trăm ngả.

 

c. Dòng suối ấy thật trong mát.

 

Câu 19. Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “nhô” trong câu: “Những tháp khoan nhô lên

 

trời ngẫm nghĩ”

 

a.  mọc

 

b.  vươn

 

c.  tỏa

 

 

Câu 20. Từ “bỡ ngỡ” thuộc từ loại nào?

 

a. danh từ

 

b. động từ

 

c. tính từ

 

Câu 21. Từ “chơi vơi” có nghĩa là gì?

 

a. một mình giữa khoảng rộng, không bám víu vào đâu.

 

b. gợi tả dáng điệu với tay lên khoảng không nhiều lần, như muốn tìm chỗ bấu víu.

 

c. tỏ ra không cần những người xung quanh.

 

Câu 22. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “thanh liêm”?

 

a. liêm khiết

 

b. thanh tao

 

c. tinh khiết

 

d. thanh lịch

 

Câu 23. “Gieo” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?

 

a. Câu hát ấy đã gieo vào lòng người những nỗi niềm thương cảm.

 

b.  Cánh đồng vừa mới được gieo hạt.

 

c.  Đàn nhạn gieo vào sương sớm những tiếng kêu mát lành.

 

Câu 24. “Thu” trong “mùa thu”  “thu” trong “thu chi” quan hệ với nhau như thế nào?

 

a. đồng âm             b. đồng nghĩa                           c. nhiều nghĩa

 

Câu 25. Từ “dịu dàng” thuộc từ loại nào?

 

a. danh từ             b. động từ          c. tính từ

26 tháng 2 2023

giúp mình với !!!!!!!!!!!

 

a) Ngư dân
b) Nhân dân
c) Thường dân
d) Giáo dân

9 tháng 2 2022

a, dân chài, ngư dân

b, nhân dân

c, thường dân

d, giáo dân