Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo là: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
Đáp án cần chọn là: B
Chọn đáp án B
Những dạng nhớ này nên hệ thống ra để so sánh + nhớ 1 nhớ được 10.
Axetat thì rõ rồi, chỉ có isoamyl thôi? iso là gốc hđc CH3CH(CH3), vậy còn amyl là gì nữa thôi?
Nó là C5, vậy gốc ancol C5; thêm iso thì rõ là đáp án A rồi. → chọn.! ♥.
Vậy, tại sao nhớ được nó là C5. vì hữu cơ chúng ta học có khá nhiều tên danh pháp liên quan đến C5.
Chúng ta sẽ cùng thống kê và nhớ theo 1 hệ thống C5. Xem nào:
• Các ankan, anken, ankin: pentan, penten, pentin; nói chung liên quan đến pen là 5.
• Đặc biệt khác: ancol amylic = ancol pentan-1-ol; ancol isoamylic là (CH3)2CHCH2CH2OH.
• Bên axit có axit valeric = axit pentanoic: CH3[CH2]3COOH;
►☠: note: axit glutaric là C3H6(COOH)2 khác axit glutamic: H2NC3H5(COOH)2 nhé.
• Thêm 1 amino axit nữa là Valin: C5H11NO2
Công thức hóa học của etyl isovalerat là: CH3CH(CH3)CH2COOC2H5
Đáp án cần chọn là: C
Chọn đáp án D
Một số este thường có mùi thơm cần nhớ
Mùi chuối chín : isoamyl axetat CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
Mùi dứa: etyl butirat CH3CH2CH2COOC2H5
Mùi táo: etyl isovalerat (CH3)2CHCH2COOC2H5
Mùi hoa nhài: benzyl propionat CH3–CH2–COOCH2C6H5
Chọn đáp án C
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ CTCT của este đó là C2H5COO–C2H5 ⇒ Chọn C.
----------------------------------------
● Một số gốc R' thường gặp:
CH3–: Metyl.
C2H5–: Etyl.
CH3CH2CH2–: Propyl.
CH3CH(CH3)–: Iso propyl.
CH2=CH–: Vinyl.
CH2=CH–CH2–: Anlyl.
Vòng thơm C6H5–: Phenyl [Rất hay nhầm với Benzyl ở ngay dưới].
C6H5–CH2–: Benzyl.
----------------------------------------
● Một số gốc RCOO(at) thường gặp:
HCOO–: Fomat.
CH3COO–: Axetat.
C2H5COO–: Propionat.
CH2=CHCOO–: Acrylat
CH2=C(CH3)COO–: Metacrylat.
C6H5COO–: Benzoat
Đáp án C