Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C.
Cơ thể có 2 cặp gen dị hợp tạo ra tối đa 22 = 4 loại giao tử.
4 loại giao tử đó là ABDe, aBde, ABde, aBDe.
Chọn đáp án B
Một tế bào giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ như nhau. Bài toán cho biết tế bào giảm phân tạo ra giao tử mang 3 alen trội nên sẽ tạo ra giao tử ABDe. Do đó, loại giao tử này chiếm tỉ lệ = 1/2.
Chọn D
Vì giảm phân không xảy ra hoán vị gen và không xảy ra đột biến gen nên 3 tế bào, mỗi tế bào cho 2 loại giao tử.
- Trường hợp 1 : 1 xảy ra khi 2 loại cho giao tử giống nhau
- Trường hợp : 1 : 1 : 1 : 1 là không thể xảy ra vì nếu 2 tế bào cho giao tử giống nhau, và một tế bào cho giao tử khác thì xảy ra trường hợp 2 : 2 : 1 : 1 à IV đúng
- III sai vì không có hoán vị gen.
Vậy có 2 trường hợp đúng
Chọn đáp án B
Một tế bào sinh tinh giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử với tỉ lệ như nhau.
2 loại giao tử đó là ABD và abd → tỉ lệ giao tử chứa 3 alen trội = 1/2.
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng.
Một cơ thể động vật có kiểu gen A b D E G h a B d e g H
tiến hành giảm phân tạo giao tử
® Cơ thể này có 6 cặp gen dị hợp (n = 6).
Vận dụng các công thức giải nhanh ta có:
I đúng vì 2n = 26 = 64.
II đúng vì mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi
chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa số
loại giao tử là 2n= 12.
III đúng vì có 2 tế bào sinh tinh tiến
hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ
có số loại tinh trùng tối đa là
= 2 x 2 + 2 = 6 loại.
IV đúng. Có 50 tế bào sinh tinh tiến hành
giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối
đa số loại tinh trùng tối đa là
= 2 x 50 + 2 = 102 > 64
nên số loại tinh trùng tối đa là 64.
Chọn C
Vì: Một cơ thể đực có bộ NST 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử.
I. Quá trình nói trên tạo ra 32 loại giao tử à đúng,
Aa à A, a, Aa, 0 (4 loại);
Bb à B, b (2 loại);
Dd và Ee đều tạo được 2 loại
à tổng = 4.2.2.2 = 32 loại
II. Loại giao tử có 3 NST chiếm tỉ lệ 4% à đúng,
8%Aa không phân li trong GPI à Aa = 0 = 4%
III. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen gen AaBDE chiếm 0,5% à đúng
AaBDE = 4 % x 1 2 x 1 2 x 1 2 = 0 , 5 %
IV. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen Abde chiếm 5,75% à đúng
Abde = 100 - 8 2 x 1 2 x 1 2 x 1 2 = 5 , 75 %
Đáp án A
1 tế bào sinh dục ♂ (AB/ab) → cho 4 loại giao tử: AB : a b : A b : a B = 1:1:1:1 (xét trường hợp có hoán vị lớn nhất).
Kiến thức chú ý:
* Khi xét chỉ 1 tế bào thì không liên quan gì đến tần số cả.
* 1 tế bào sinh dục ♂ (AaBb) → cho 2 loại giao tử: 2AB : 2ab = 1 : 1 hoặc 2Ab : 2aB = 1 : 1
* a tế bào sinh dục ♂ (AB/ab) khi giảm phân có b tế bào (b < a) xảy ra trao đổi đoạn. Số lượng từng loại giao tử:
+ Tổng giao tử: 4a
+ b tế bào sinh dục ♂ (AB/ab) giảm phân có HV → 4 loại: AB = a b = A b = a B = 4b/4=b
Vậy số loại giao tử: A b = a B = b (hoán vị)
AB = a b = ( 4 a - 2 b ) / 2 (liên kết)
Đáp án : D
Tế bào giảm phân có hoán vị gen cho 4 giao tử là : AB, ab, Ab, aB
Tế bào giảm phân không có hoán vị gen cho giao tử : 2 AB và 2 ab
Vậy với 2 tế bào giảm phân có hoán vị gen và 2 tế bào giảm phân không có hoán vị gen tạo ra giao tử là : 6AB , 6ab , 2Ab, 2aB
Vậy tỉ lệ giao tử là 3AB : 3ab : 1Ab : 1aB
Chọn đáp án C
Cơ thể trên có 3 cặp gen dị hợp, 2 tế bào tiến hành giảm phân cho số loại giao tử là 2 x 2 = 4.