Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tính khối lượng muối
Khối lượng NaOH có trong dung dịch :
m NaOH = 40x50/100 = 20(gam) ứng với số mol là
m NaOH = 20/40 = 0,5 mol
Số mol NaOH lớn gấp hớn 2 lần số mol CO 2 , vậy muối thu được sẽ là Na 2 CO 3
CO 2 + 2NaOH → Na 2 CO 3 + H 2 O
Theo phương trình hoá học, ta có :
n Na 2 CO 3 = n CO 2 = 0,1 mol
Khối lượng muối cacbonat thu được : m Na 2 CO 3 = 106 x 0,1 = 10,6g
a+b) PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3\left(g\right)\\V_{CO_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{50\cdot40\%}{40}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Tạo muối trung hòa, bazơ dư, tính theo CO2
Bảo toàn Cacbon: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,1\cdot106=10,6\left(g\right)\)
CaCO3 + 2HCI ---> CaCl2 + H2O + CO2
n CaCO3 = 0,1 mol
Theo phương trình: nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol
=> VCO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít
b.
CO2 + 2NaOH ---> Na2CO3 + H2O (1)
Có thể xảy ra phản ứng :
Na2CO3 + CO2 + H2O ---> 2NaHCO3 (2)
mNaOH = 25 . 40% = 10 gam
=> nNaOH = 10/40 = 0,25 mol
Nếu chỉ xảy ra phản ứng (1) ta có
nCO2 = 1/2 nNaOH = ½ . 0,25 = 0,125 mol > 0,1
=>nCO2 hết, nNaOH dư
=> Chỉ tạo ra 1 muối là Na2CO3
nNa2CO3 = nCO2 = 0,1 mol
=> mNa2CO3 = 0,1 . 106=10,6 gam
a) CaCO3+2HCl=>CaCl2+H2O+CO2
n CaCO3=10/100 = 0,1 mol
theo phương trình : n CO2 = n CaCO3 = 0,1 mol
=> V CO2 = 0,1*22,4 = 2,24 lít
b) CO2+2NaOH => Na2CO3+H2O
có thể xảy ra phản ứng :
Na2CO3+CO2+H2O=>2NaHCO3
m NaOH = 25*0,4 = 10 gam
=> n NaOH = 10/40 = 0,25 mol
mà nếu theo phương trình đầu tiên của câu b:
n CO2 = 1/2 n NaOH = 1/2*0,25 = 0,125 mol
mà thực tế n CO2 có 0,1 mol
=> n CO2 hết, n NaOH dư
=> chỉ tạo ra 1 muối là Na2CO3
n Na2CO3 = n CO2 = 0,1 mol
=> m Na2CO3 = 0,1*106=10,6 gam
\(a,PTHH:Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\\ b,n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Na_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Na_2SO_4}=0,1\cdot142=14,2\left(g\right)\\ c,n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
\(d,n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5\cdot0,3=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Vì \(\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)_2}}{1}>\dfrac{n_{CO_2}}{1}\) nên Ca(OH)2 dư, tính theo CO2
\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1\cdot100\cdot80\%=8\left(g\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2(mol)\\ PTHH:CaCO_3+H_2SO_4\to CaSO_4+H_2O+CO_2\uparrow\\ a,n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V=V_{CO_2(đktc)}=0,2.22,4=4,48(l)=4480(ml)\\ b,m_{NaOH}=\dfrac{40.10\%}{100\%}=4(g)\\ \Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1(mol)\\ PTHH:CO_2+2NaOH\to Na_2CO_3+H_2O\)
Vì \(\dfrac{n_{CO_2}}{1}>\dfrac{n_{NaOH}}{2}\) nên \(CO_2\) dư
\(\Rightarrow n_{Na_2CO_3}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,05.106=5,3(g)\)
\(m_{HCl}=\dfrac{50\cdot3,65}{100}=1,825g\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,05mol\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
0,025 0,05 0,025 0,025
\(m=0,025\cdot100=2,5g\)
\(V=0,025\cdot22,4=0,56l\)
\(m_m=0,025\cdot111=2,775g\)
$a)$
$n_{HCl}=\dfrac{50.3,65\%}{36,5}=0,05(mol)$
$CaCO_3+2HCl\to CaCl_2+CO_2+H_2O$
Theo PT: $n_{CaCO_3}=0,025(mol)$
$\to m=0,025.100=2,5(g)$
$b)$
Theo PT: $n_{CO_2}=0,025(mol)$
$\to V=0,025.22,4=0,56(l)$
$c)$
Theo PT: $n_{CaCl_2}=0,025(mol)$
$\to m_{muối}=0,025.111=2,775(g)$