Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C1: Xác định các quan hệ từ nối các vế câu ghép và mối quan hệ mà chúng biểu thị trong các ví dụ sau:
Câu | Quan hệ từ | Mối quan hệ được biểu thị |
1. Vì trời mưa nên hôm nay chúng em không đi lao động được. | - Vì - nên. | - Nguyên nhân - kết quả. |
2. Nếu ngày mai trời không mưa thì chúng em sẽ đi cắm trại. | - Nếu - thì. | - Điều kiện - giả thiết. |
3. Chẳng những gió to mà mưa cũng rất dữ. | - Chẳng những - mà. | - Tăng tiến. |
4. Bạn Hoa không chỉ học giỏi mà bạn còn rất chăm làm. | - Không chỉ - mà còn.
| - Bổ sung. |
5. Tuy Hân giàu có nhưng bạn ấy rất tằn tiện. | - Tuy - nhưng.
| - Tương phản. |
- Không những Lan (CN) / học giỏi Toán (VN) /mà bạn ấy (CN) /còn học giỏi môn Tiếng Việt.(VN)
- Không chỉ gió (CN) /rét (VN)/ mà trời (CN) /còn lấm tấm mưa.(VN)
- Mẹ Na (CN) /không chỉ nấu ăn ngon (VN) / mà mẹ Na (CN) / còn may vá rất khéo.(VN)
Tuy - nhưng: quan hệ tương phản
Chẳng những -mà còn: Tăng tiến
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!
a) Vì mưa // to gió // lớn nên cây cối // đổ rất nhiều.
b) Tớ // không biết việc này vì cậu // chẳng nói với tớ.
c) Không những nó // giỏi toán mà nó // làm bài toán rất nhanh.
d) Tại anh // vắng mặt nên cuộc họp // bị hoãn lại.
In đậm : quan hệ từ
a) Vì mưa / to gió lớn nên cây cối // đổ rất nhiều.
CN1 VN1 CN2 VN2
b) Tớ / không biết việc này vì cậu // chẳng nói với tớ.
CN1 VN1 CN2 VN2
c) Không những nó / giỏi toán mà nó // làm bài toán rất nhanh.
CN1 VN1 CN2 VN2
d) Tại anh / vắng mặt nên cuộc họp // bị hoãn lại.
CN1 VN1 CN2 VN2
(Chú ý : in đậm là các quan hệ từ)
a) Vế 1: CN: Vạc
VN: sợ chúng bạn chế nhạo
Vế 2: CN: Vạc
VN: mới bay đi kiếm ăn
b) Vế 1: CN: Cò
VN: chăm chỉ học
Vế 2: CN: Cò
VN: chịu khó mò cua, bắt tép
Gạch chân CN, VN của từng vế câu trong các câu ghép sau:
a/ Vì // chúng em // ngoan ngoãn nên cả lớp được cô giáo khen.
QHT CN VN
Vì - nên
b/ Nếu // bạn Hồng // dậy sớm thì bạn ấy sẽ không đi học muộn..
QHT CN VN
Nếu - thì
c/ Tuy // bạn Lan // học giỏi nhưng bạn ấy rất kiêu ngạo
QHT CN VN
Tuy - nhưng
d/ Mặc dù // em // rất cố gắng nhưng kết quả học tập vẫn chưa cao.
QHT CN VN
Mặc dù - nhưng
e/ Không chỉ // Sinh // viết chữ đẹp mà bạn ấy còn học Tiếng Anh rất tốt.
QHT CN VN
Không chỉ - mà
1. Vì trời mưa nên hôm nay chúng em không đi
lao động được.
-> Vì - nên : quan hệ nguyên nhân - kết quả
2. Nếu ngày mai trời không mưa thì chúng em sẽ
đi cắm trại.
-> Nếu - thì : quan hệ giả thiết - kết quả
3. Chẳng những gió to mà mưa cũng rất dữ.
-> Chẳng những - mà : quan hệ tăng tiến
4. Bạn Hoa không chỉ học giỏi mà bạn còn rất
chăm làm.
-> không chỉ - mà : quan hệ tăng tiến
5. Tuy Hân giàu có nhưng hắn rất tằn tiện.
-> Tuy - nhưng : quan hệ tương phản
1,vì nên ; 2 nếu thì ;3 chẳng những mà; 4 không chỉ mà; 5 tuy nhưng