Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\left|sinx\right|;\left|cosx\right|\le1\Rightarrow sin^{1979}x+cos^{1991}x\le sin^2x+cos^2x=1\)
\(sin2x+cos2x=\sqrt{2}sin\left(2x+\frac{\pi}{4}\right)\le\sqrt{2}\)
\(\Rightarrow VT\le1+\sqrt{2}\)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(\left\{{}\begin{matrix}\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}sinx=0\\cosx=1\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}sinx=1\\cosx=0\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\\sin\left(2x+\frac{\pi}{4}\right)=1\end{matrix}\right.\) (ko tồn tại x thỏa mãn)
Vậy pt vô nghiệm
Đáp án D
Hàm số liên tục tại x = 3 ⇔ lim x → 3 f ( x ) = f ( 3 ) .
lim x → 3 x 2 + 1 x 3 - x + 6 = 3 2 + 1 3 3 - 3 + 6 = 1 3 .
f ( 3 ) = b + 3 .
Vậy: b + 3 = 1 3 ⇔ b = - 3 + 1 3 = - 2 3 .
a/ \(=\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}x^2\left(1+\dfrac{x}{x^2}-\dfrac{1}{x^2}\right)=+\infty\)
b/ \(=\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}\dfrac{x^2+x+1-x^2}{\sqrt{x^2+x+1}+x}+\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}2.\dfrac{x^2-x^2+x}{\sqrt{x^2-x}+x}\)
\(=\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}\dfrac{\dfrac{x}{x}+\dfrac{1}{x}}{\sqrt{\dfrac{x^2}{x^2}+\dfrac{x}{x^2}+\dfrac{1}{x^2}}+\dfrac{x}{x}}+2\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}\dfrac{\dfrac{x}{x}}{\sqrt{\dfrac{x^2}{x^2}-\dfrac{x}{x^2}}+\dfrac{x}{x}}=\dfrac{1}{2}+\dfrac{2}{2}=\dfrac{3}{2}\)
c/ \(=\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}x\left(\dfrac{x^2+2x-x^2}{\sqrt{x^2+2x}+x}+2.\dfrac{x^2-x^2-x}{\sqrt{x^2+x}+x}\right)\)
\(=\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}\dfrac{\dfrac{2x^2}{x}}{\sqrt{\dfrac{x^2}{x^2}+\dfrac{2x}{x^2}+\dfrac{x}{x^2}}}+2\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}\dfrac{-\dfrac{x^2}{x}}{\sqrt{\dfrac{x^2}{x^2}+\dfrac{x}{x^2}}+\dfrac{x}{x}}=0\)
- Đặt f(x) = (x – a).(x - b) + (x - b).(x - c)+ (x – c).(x- a) thì f(x) liên tục trên R.
- Không giảm tính tổng quát, giả sử a ≤ b ≤ c
- Nếu a = b hoặc b = c thì f(b) = ( b - a).(b - c) = 0 suy ra phương trình có nghiệm x = b.
- Nếu a < b < c thì f(b) = (b - a)(b - c) < 0 và f(a) = (a - b).(a - c) >) 0
do đó tồn tại x 0 thuộc khoảng (a, b) để f x 0 = 0
- Vậy phương trình đã cho luôn có ít nhất một nghiệm.
Bài 1:
\(a=\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}\frac{\frac{1}{x}+\frac{2}{\sqrt{x}}-1}{1+\frac{3}{x}}=-1\)
\(b=\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}\frac{1+\frac{3}{x^2}-\frac{1}{x^3}}{\frac{1}{\sqrt{x}}+\frac{1}{x^2}}=\frac{1}{0}=+\infty\)
\(c=\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}\frac{1-2\sqrt{\frac{1}{x^2}-\frac{1}{x}}}{\frac{1}{x}-1}=\frac{1}{-1}=-1\)
Bài 2:
\(a=\lim\limits_{x\rightarrow0}\frac{1-cosx}{1-cos3x}=\lim\limits_{x\rightarrow0}\frac{sinx}{3sin3x}=\lim\limits_{x\rightarrow0}\frac{\frac{sinx}{x}}{9.\frac{sin3x}{3x}}=\frac{1}{9}\)
\(b=\lim\limits_{x\rightarrow0}\frac{cotx-sinx}{x^3}=\frac{\infty}{0}=+\infty\)
\(c=\lim\limits_{x\rightarrow\infty}\frac{sinx}{2x}\)
Mà \(\left|sinx\right|\le1\Rightarrow\left|\frac{sinx}{2x}\right|\le\frac{1}{\left|2x\right|}\)
Mà \(\lim\limits_{x\rightarrow\infty}\frac{1}{2\left|x\right|}=0\Rightarrow\lim\limits_{x\rightarrow\infty}\frac{sinx}{2x}=0\)