Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A
A. be interested in: hứng thú với
B. be related to: liên quan tới = concentrate
C. pay all attention to: dồn mọi sự chú ý đến
D. express interest to: thể hiện sự quan tâm tới cái gì
Tạm dịch: Khi trả lời phỏng vấn, bạn nên tập trung vào điều người tuyển dụng nói hoặc hỏi.
Đáp án C
Từ đồng nghĩa
Tam dịch: Khi được phỏng vấn, bạn nên tập trung vào điều mà người phỏng vấn đang nói hoặc là đang hỏi bạn. => concentrate on: tập trung
Ta có các đáp án:
A. be related to: có liên quan tới
B. be interested in: quan tam
C. pay all attention to: chú ý, tập trung
D. express interest to: thể hiện sự thích thú, quan tâm
=> Đáp án C
B
Kiến thức kiểm tra: Từ loại
Sau tobe + tính từ
You should also be (28) enthusiastic.
Tạm dịch: Bạn cũng nên nhiệt tình.
Chọn B
Các phương án khác:
A. enthusiasm (n): sự nhiệt tình
C. enthusiast (n): người nhiệt tình
D. enthusiastically (adv): một cách nhiệt tình
A
You can also (29) show interest by asking questions about the job, the organization, and its services and products.
Tạm dịch: Bạn cũng có thể hiện sự yêu thích của mình bằng cách hỏi thêm những câu hỏi về công việc, tổ chức, dịch vụ và sản phẩm của họ.
Chọn A
Các phương án khác:
B. appear (v): xuất hiện
C. conceal (v): che giấu
D. cover (v): che đậy
D
Think about how you want to present your (25) strengths, experiences, education, work style, skills, and goals.
Tạm dịch: Hãy nghĩ về cách mà bạn muốn trình bày thế mạnh, kinh nghiệm, trình độ học vấn, tác phong công việc, kĩ năng và mục tiêu công việc.
Chọn D
Các phương án khác:
A. pressures (n): áp lực
B. practices (n): hành nghề
C. promotions (n): sự thúc đẩy
A
Think about how you can answer difficult questions (26) accurately and positively, while keeping each answer brief.
Tạm dịch: Hãy suy nghĩ xem bạn có thể trả lời câu hỏi khó một cách chính xác, tích cực và ngắn gọn.
Chọn A
Các phương án khác:
B. hardly (adv): hầu như không
C. rightly (adv): hợp lý, chính đáng
D. sharply (adv): mạnh
ĐÁP ÁN C
Câu đề bài: Có lẽ cách dễ dàng nhất và thú vị nhất để trở thành một người quan sát thời tiết đơn gỉan là quan sát những đám mây.
Cấu trúc song song: Ta cần 2 tính từ bổ nghĩa cho danh từ “way”.
Thay bằng: enjoyable.
hello, Long
Liz is my new friend.She is .......(bạn điền tuổi vào đây bằng tiếng anh) She live in...(bạn điền vào đây nơi sinh sống bằng tiếng anh vd: Ben Tre city). And she live in a house with her family. There are/is ......room in her house(điền số phòng vào bằng tiếng anh nếu một phòng thì dùng is, nhiều hơn 2 phòng dùng are). She is a student at a.... (điền cấp học vào vd:primary school nếu cấp 1/ cấp 2 là secondary school) we're ....(điền trạng từ chỉ tuần xuất như:always, usually,sometime, often (không nến dùng từ never bời vì nó không hay)...... và điền thời gian gian để chơi một môn thể thao nào đó. We have a great time
đây là bài văn để bạn tham khảo.
hello,Long
Liz is my new friend.She is eleven years old. She live in bến tre city.And she live in a house with her family. There are three room in her house. She is a student at a primary school. We're usually play badminton at the weekend. We have a great time.
(các từ in đậm bạn có thể thay thế)
Đáp án C
Kiến thức về bị động của danh động từ
Sau “without” ta cần một động từ ở dạng V-ing, nên loại B. Căn cứ vào nghĩa của câu nên ta có thể suy ra động từ ở đây phải chia ở dạng bị động.
Tạm dịch: Một cách tốt để thể hiện trách nhiệm và sự cam kết của bạn với gia đình mình là làm công việc vặt trong nhà mà không phàn nàn hay cần được sai bảo.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- do chores: làm công việc nhà
Without + V-ing: mà không làm gì