Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)
\(m_{ddCuSO_4\left(bd\right)}=1,6.25=40\left(g\right)\)
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{11,25}{250}=0,045\left(mol\right)\)
=> \(n_{CuSO_4}=0,045\left(mol\right)\)
\(C_M=\dfrac{0,045}{0,025}=1,8M\)
\(C\%=\dfrac{0,045.160}{40}.100\%=18\%\)
b)
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{200.18}{100}=36\left(g\right)\)
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{5,634}{250}=0,022536\left(mol\right)\)
nCuSO4 (tách ra) = 0,022536 (mol)
=> \(m_{CuSO_4\left(dd.ở.t^o\right)}=36-0,022536.160=32,39424\left(g\right)\)
\(m_{H_2O\left(bd\right)}=200-36=164\left(g\right)\)
nH2O (tách ra) = 0,022536.5 = 0,11268 (mol)
=> \(m_{H_2O\left(dd.ở.t^o\right)}=164-0,11268.18=161,97176\left(g\right)\)
\(S_{t^oC}=\dfrac{32,39424}{161,97176}.100=20\left(g\right)\)
Khối lượng CuSO4 có trong m gam tinh thể : \(\frac{160}{250}\)m = 0,64(g)
Khối lượng CuSO4 trong V ml dung dịch CuSO4 c% ((khối lượng riêng bằng d g/ml) là : \(\frac{V.d.c}{100}\) = 0,01 V.d.c (g)
Khối lượng dung dịch X bằngv : m+V.d (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch X:
\(\frac{0,64m+0,01V.d.c}{m+V.d}.100\%=\frac{64m+V.d.c}{m+V.d}\left(\%\right)\)
gọi m dd CuSO4.5H2O là x (g)
m dd CuSO4 5% là y(g)
=> x+y=400(I)
mct (dd CuSO4 41%)= 41/100.400=164(g)
mct(dd CuSO4.5H2O)=160/250.x=0,64x(g)
mct (dd CUSO4 5%)=5/100.y=0,05y(g)
=> 0,64x+0,05y=164(II)
từ (I) và (II)
x+y=400
0,64x+0,05y=164
=>x=244,06(g)
y=155,94(g)
khối lượng dung dịch trên =414,594.1,206=500 g
n CuSO4.5H2O= 140,625:250=0,5625 mol
n CuSO4=0,5625 mol
m CuSO4=0,5625.160=90 g
C% CuSO4=90:500=18%
CM CuSO4=0,5625:0,414594=1,37 mol
\(m_{dd_{CuSO_4}}=a\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0.08a\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4\cdot5H_2O}=b\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=\dfrac{b}{250}\cdot160=0.64b\left(g\right)\)
\(m_{dd_{CuSO_4\left(15\%\right)}}=a+b=560\left(g\right)\left(1\right)\)
\(m_{CuSO_4\left(15\%\right)}=0.08a+0.64b=560\cdot16\%=89.6\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=480,b=80\)
Bài 1:
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{500.25\%}{100\%}=125g\)
\(m_{ddCuSO_4}=\dfrac{125.100\%}{10\%}=1250g\)
Câu 2.
Gọi \(m_{CuSO_4.5H_2O}=x\left(g\right);m_{CuSO_44\%}=y\left(g\right)\)
\(\Rightarrow x+y=500\left(1\right)\)
Khối lượng \(CuSO_4\) có trong tinh thể \(CuSO_4.5H_2O\) là:
\(m=\dfrac{x}{250}\cdot160=\dfrac{16}{25}x\left(g\right)\)
Khối lượng \(CuSO_4\) có trong \(CuSO_44\%\) là:
\(m=\dfrac{y\cdot4\%}{100\%}=\dfrac{y}{25}\left(g\right)\)
Khối lượng \(CuSO_4\) có trong \(CuSO_48\%\) là:
\(m=\dfrac{500\cdot8\%}{100\%}=40g\)
Bảo toàn cơ năng:
\(\Rightarrow\dfrac{16}{25}x+\dfrac{y}{25}=40\Rightarrow16x+y=1000\left(2\right)\)
Từ (1) và (2)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{100}{3}\approx33,33g\\y=\dfrac{1400}{3}\approx466,67g\end{matrix}\right.\)
\(C\%=\dfrac{m_{ct}.100\%}{m_{dd}}\\\rightarrow m_{ct}=\dfrac{m_{dd}.C\%}{100\%}=\dfrac{500.5\%}{100\%}=25(g)\)
Vậy cần \(25g\,\,CuSO_4\) và \(475g\,\,H_2O\) tinh thể để pha chế.
a)
Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} = a(mol) ; m_{dd\ H_2SO_4\ 8\%} = b(gam)$
Sau kho pha :
$m_{dd} = 250a + b = 280(1)$
$m_{CuSO4} = 160a + b.8\% = 280.15\%(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,14; b = 245(gam)
$m_{CuSO4.5H_2O} = 0,14.250 = 35(gam)$
b)
$n_{CuSO_4} = n_{CuSO_4.5H_2O} = \dfrac{140,625}{250} = 0,5625(mol)$
414,594 ml = 0,414594 lít
Suy ra :
$C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,5625}{0,414594} = 1,36M$
$m_{dd} = D.V = 1,206.414,594 = 500(gam)$
Suy ra :
$C\%_{CuSO_4} = \dfrac{0,5625.160}{500}.100\% = 18\%$