Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nếu em chọn phần văn bản và nháy nút , phần văn bản đó sẽ trở thành: *
Chữ không thay đổi;
Chữ nghiêng;
Chữ vừa đậm vừa nghiêng;
Chữ đậm;
Những chức năng nào dưới đây “không phải” là chức năng chung của các phần mềm soạn thảo văn bản ? *
Thực hiện tính toán với các chữ số
Phân nội dung văn bản thành các trang in
Căn giữa đoạn văn
Định dạng với các phông chữ khác nhau
Các nút phía trên màn hình Word lần lượt từ trái qua phải có công dụng? *
Làm cho cửa sổ nhỏ lại
Thu nhỏ cửa sổ xuống thanh Start bar
Tất cả các ý trên
Đóng cửa sổ làm việc
Công việc nào dưới đây không liên quan đến định dạng đoạn văn? *
Căn giữa
Sửa lỗi chính tả
Thay đổi khoảng cách giữa các dòng
Giảm mức thụt lề trái
Định dạng kiểu chữ đậm:
Bước 1: Chọn văn bản (nếu định dạng sau khi soạn văn bản).
Bước 2: Chọn Home > Font > Bold.
Phím tắt: Ctrl + B.
Gạch chân:
Bước 1: Chọn văn bản. (nếu định dạng sau khi chọn văn bản).
Bước 2: Chọn Home > Font > Underline.
Phím tắt: Ctrl + U.
Cách thiết đặt lề trên của trang in:
Bước 1: mở dải lệnh Page Layout
Bước 2: ở hộp thoại Page Setup chọn margins
Bước 3: chọn Custom margins để tùy chỉnh lề.
Bước 4: thay đổi số trong các ô trên để thiết đặt lề.
Định dạng kiểu chữ đậm:
Bước 1: Chọn văn bản (nếu định dạng sau khi soạn văn bản).
Bước 2: Chọn Home > Font > Bold.
Phím tắt: Ctrl + B.
Gạch chân:
Bước 1: Chọn văn bản. (nếu định dạng sau khi chọn văn bản).
Bước 2: Chọn Home > Font > Underline.
Phím tắt: Ctrl + U.
Cách thiết đặt lề trên của trang in:
Bước 1: mở dải lệnh Page Layout
Bước 2: ở hộp thoại Page Setup chọn margins
Bước 3: chọn Custom margins để tùy chỉnh lề.
Bước 4: thay đổi số trong các ô trên để thiết đặt lề.
- Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu trong bảng.
2. Chương trình bảng tínha. Màn hình làm việc- Trên màn hình làm việc của các chương trình bảng tính có các bảng chọn, các thanh công cụ, các nút lệnh thường dung và cửa sổ làm việc chính.
b. Dữ liệu- Chương trình bảng tính có khả năng lưu giữ và xử lí nhiều dạng dữ liệu khác nhau, trong đó có dữ liệu số, dữ liệu văn bảng.
c. Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn- Với chương trình bảng tính, em có thể thực hiện một cách tự động nhiều công việc tính toán, từ đơn giản đến phức tạp.
d. Sắp xếp và lọc dữ liệu- Khi sử dụng bảng tính của Excel ta có thể sắp xếp và lọc dữ liệu theo những tiêu chuẩn khác nhau.
e. Tạo biểu đồ- Các chương trình bảng tính còn có công dụng tạo biểu đồ.
3. Màn hình làm việc của chươg trình bảng tính- Thanh công thức: Đây là thanh công cụ đặc trưng của chương trình bảng tính. Thanh công thức được sử dụng để nhập, hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính.
- Bảng chọn Data: Trên thanh bảng chọn có bảng chọn Data gồm các lệnh dung để xử lí dữ liệu.
- Trang tính: Trang tính gồm các cột và các hàng là miền làm việc chính của bảng tính. Vùng giao nhau giữa cột và hàng là ô tính (còn gọi tắt là ô) dung để chứa dữ liệu.
4. Nhập dữ liệu vào trang tínha. Nhập và sửa dữ liệu- Để nhập dữ liệu vào một ô tính ta click chuột vào ô đó và đưa dữ liệu vào từ bàn phím.
- Thao tác nháy chuột vào ô tính gọi là kích hoạt ô tính.
- Để sửa dữ liệu ta đúp chuột vào ô tính và sửa nội dung giống như khi soạn thảo văn bản.
- Các tệp do chương trình bảng tính tạo ra thường gọi là các bảng tính.
b. Di chuyển trên trang tính- Có hai cách di chuyển giữa các ô tính:
Cách 1: Sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím.Cách 2: Sử dụng chuột và các thanh cuốn.c. Gõ chữ việt trên trang tính- Kiểu gõ phổ biến hiện nay là TELEX.
Trang tính gồm: các ô tính
Màn hình Excel gồm: thanh tiêu đề, thanh công thức, bảng chọn Data, thanh công cụ, tên cột, tên hàng, tên trang tính, thanh trạng thái, các ô tính.
1,Hop tên , khoi ,thanh công thuc, địa chỉ ở,các hang, các cột,o tinh
2,thanh công thuc,địa chỉ o ,hop tên,khoi ,địa chỉ khối , tên cột, tên hàng
Tham khảo
-B1. Chọn lệnh Replace trong nhóm Editing trên dải lệnh Home. Xuất hiện hộp thoại Find and Replace. Chọn trang Replace.
-B2. Gõ nội dung cần thay thế vào ô Find What và gõ nội dung thay thế vào ô Replace With.
-B3.Nháy nút Find Next để tìm.
-B4.Nháy nút Replace để thay thế
Tham khảo
Các thành phần cơ bản của văn bản là từ, câu và đoạn văn.
Ngoài ra, khi soạn thảo văn bản trên máy tính em còn có:
1. Kí tự: Kí tự là con chữ, số, kí hiệu,... Kí tự là thành phần cơ bản nhất của văn bản. Phần lớn các kí tự có thể nhập vào từ bàn phím.
2. Từ: Từ là dãy các kí tự liên tiếp nằm giữa hai dấu cách hoặc dấu cách dấu xuống dòng. Từ trong soạn thảo văn bản tương ứng với từ đơn trong Tiếng Việt.
3. Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải là một dòng.
4. Đoạn: Trong soạn thảo văn bản, đoạn văn gồm một hoặc nhiều câu tiếp nằm giữa hai dấu xuống dòng. Dấu xuống dòng được tạo ra bằng cách nhấn phím Enter.
5. Trang: Phần văn bản trên một trang in được gọi là trang văn bản.
Tham khảo 1. Kí tự: Kí tự là con chữ, số, kí hiệu… Kí tự là thành phần cơ bản nhất của văn bản. Phần lớn các kí tự có thể nhập vào từ bàn phím.
Quảng cáo
2. Từ: Từ là dãy các kí tự liên tiếp nằm giữa hai dấu cách hoặc dấu cách dấu xuống dòng. Từ trong soạn thảo văn bản tương ứng với từ đơn trong Tiếng Việt.
3. Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải là một dòng.
4. Đoạn: Trong soạn thảo văn bản, đoạn văn gồm một hoặc nhiều câu tiếp nằm giữa hai dấu xuống dòng. Dấu xuống dòng được tạo ra bằng cách nhấn phím Enter.
5. Trang: Phần văn bản trên một trang in được gọi là trang văn bản.