Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
n C O 2 = 0 , 672 22 , 4 = 0 , 03 m o l
*Cách 1.
- Khi chuyển từ muối cacbonat thành muối clorua, thì cứ 1 mol CO 2 sinh ra khối lượng muối tăng 11 gam
Áp dụng công thức:
n C O 2 = m R C l 2 − m R 2 ( C O 3 ) n 11
=> Tống khối lượng muối clorua = 10 + 0,03.11 = 10,33 gam
*Cách 2:
Muối cacbonat tác dụng với axit HCl thì
n H C l = 2. n C O 2 = 0 , 06 m o l
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
10 + 0,06.36,5 = m muối + 0,03.44 + 0,03.18
=> m muối = 10,33 gam
Đáp án: B
n HCl = 360 x 18,25/(100x36,5) = 1,8 mol
H 2 + CuO → t ° Cu + H 2 O
n CuO = x
Theo đề bài
m CuO (dư) + m Cu = m CuO (dư) + m Cu p / u - 3,2
m Cu = m Cu p / u - 3,2 => 64x = 80x - 3,2
=> x= 0,2 mol → m H 2 = 0,4g
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
Số mol HCl tác dụng với Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , FeO là 1,8 - 0,4 = 1,4 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe 3 O 4 + 8HCl → 2 FeCl 3 + FeCl 2 + 4 H 2 O (1)
Fe 2 O 3 + 6HCl → 2 FeCl 3 + 3 H 2 O (2)
FeO + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O (3)
Qua các phản ứng (1), (2), (3) ta nhận thấy n H 2 O = 1/2 n HCl = 1,4:2 = 0,7 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m hỗn hợp + m HCl = m muối + m H 2 O + m H 2
57,6 + 1,8 x 36,5 = m muối + 0,7 x 18 +0,4
m muối = 57,6 + 65,7 - 12,6 - 0,4 = 110,3 (gam)
\(n_{CaCO_3}=a\left(mol\right),n_{K_2SO_3}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=100a+158=70.3\left(g\right)\left(1\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(K_2SO_3+2HCl\rightarrow2KCl+SO_2+H_2O\)
\(n_{khí}=a+b=0.5\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.15,b=0.35\)
\(m_{Muối}=0.15\cdot111+0.35\cdot2\cdot74.5=68.8\left(g\right)\)
\(n_{khí}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=a\left(mol\right)\)
\(n_{K_2SO_3}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{hh}=100a+158b=70.3\left(g\right)\left(1\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(K_2SO_3+2HCl\rightarrow2KCl+SO_2+H_2O\)
\(n_{khí}=a+b=0.5\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.15,b=0.35\)
\(m_{Muối}=m_{CaCl_2}+m_{KCl}=0.15\cdot111+0.35\cdot2\cdot74.5=68.8\left(g\right)\)
PTHH:
Na2CO3 + 2HCl -----> 2NaCl + H2O + CO2 (1)
K2CO3 + 2HCl -----> 2KCl + H2O + CO2 (2)
NaOH + HCl ----> NaCl + H2O (3)
Gọi n Na2CO3 = a , n K2CO3 = b (mol)
Theo pt(1)(2) tổng n CO2= a+b=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25 (I)
n HCl = 1,5 . 0,4= 0,6 (mol)
Theo pt(1)(2) tổng n HCl pư=2 (a+b)=0,5 (mol)
==> n HCl dư= 0,1 mol
Theo pt(3) n NaCl= n HCl=0,1 mol ==> m NaCl=5,85 (g)
Theo pt(1)(2) n NaCl=2a ==> m NaCl= 117a
n KCl=2b ==> m KCl= 149b
===> 117a + 149b + 5,85 = 39,9
-----> 117a + 149b = 34,05 (II)
Từ (I)và (II) ==> a=0,1 và b=0,15
==>m hh = 0,1 . 106 + 0,15 . 138= 31,3(g)
m Na2CO3=10,6 (g)
%m Na2CO3 = \(\frac{10,6}{31,3}\) . 100%= 33,87%
%m K2CO3 = 10% - 33,87% = 66,13%
\(n_{CO_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
XCO3 + 2HCl --> XCl2 + CO2 + H2O
YCO3 + 2HCl --> YCl2 + CO2 + H2O
=> nHCl = 2nCO2 = 2nH2O = 0,9 (mol)
Theo ĐLBTKL:
mhh ban đầu + mHCl = mhh sau pư + mCO2 + mH2O
=> mhh sau pư - mhh ban đầu = 0,9.36,5 - 0,45.44 - 0,45.18 = 4,95(g)
=> khối lượng muối sau phản ứng nhiều hơn khối lượng muối ban đầu là 4,95g