Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
+ Biểu diễn các vị trí tương ứng trên đường tròn. Để thõa mãn điều kiện bài toán thì khoảng thời 1 60 s gian tương ứng với góc quét Δφ
→ Từ hình vẽ, ta có:
arcos 30 π ωA − arsin 300 π 2 ω 2 A 360 0 T = arcos 30 π 6 ω − arsin 300 π 2 6 ω 2 ω = 1 60
→ Phương trình trên cho ta nghiệm ω = 31,6 rad/s → T = 0,2 s
+ Vận tốc cực đại của dao động amax = ωA = 4π cm/s.
+ Tại thời điểm t = 0,25 vật có vận tốc
v = 2 2 v m a x = 2 π 2 cm/s
Thời điểm t = 0 ứng với góc lùi Δφ = ωΔt = 0,25π.
Biểu diễn các vị trí tương ứng trên đường tròn. Ta thu được: φ 0 = - π 2 rad
+ Phương trình dao động của vật
Đáp án C
Chọn đáp án C
Vận tốc cực đại của dao động:
v max = ω A = 4 π c m / s .
Tại thời điểm t = 0,25 s vật có vận tốc:
v = 2 2 v max = 2 π 2 c m / s .
Biễu diễn các vị trí tương ứng trên đường tròn.
Ta thu được: φ 0 = − π 2 r a d .
Phương trình dao động của vật là:
x = 4 cos π t − π 2 c m .
Đáp án C
Vận tốc cực đại của dao động a m a x = ω A = 4 π cm / s
Tại thời điểm t = 0,25 s vật có vận tốc v = 2 2 x m a x = 2 π 2 cm / s
Tại thời điểm t=0 ứng với góc lùi ∆ φ = ω ∆ t = 0 , 25 π
Biễu diễn các vị trí tương ứng trên đường tròn. Ta thu được φ 0 = - π 2 r a d
Phương trình dao động của vật là x = 4 cos ( πt - π 2 ) c m
Khoảng thời gian vận tốc của vật không vượt quá \(6\pi cm/s\) là \(\frac{\Delta t}{T}=\frac{1}{3}\)
\(\Rightarrow\)Góc quét: \(\Delta\varphi=\frac{2\pi}{T}\frac{T}{3}=\frac{2\pi}{3}\left(rad\right)\)
\(\Rightarrow\) VTLG
\(\Rightarrow\cos\varphi=\cos\left(90-30\right)=\frac{v}{v_{max}}=\frac{1}{2}\Rightarrow v_{max}=12\pi=\)\(\omega A\Rightarrow A=3,6cm\)