Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. NDC: Nói về ngày cưới của Sọ dừa
2. VB ''Sọ dừa''. Thuộc thể loại truyện cổ tích
3. Ngày cướiTN, trong nhà Sọ Dừa cỗ bàn thật linh đìnhTL, gia nhân chạy ra chạy vào tấp nậpTL. Đúng lúc rước dâuTN, không ai thấy Sọ Dừa đâu cả. Bỗng một chàng trai khôi ngô tuần tú cùng cô út của phú ông từ phòng cô dâu đi ra. Mọi người đều sửng sốtTL, mừng rỡ. Còn hai cô chị vợ của Sọ Dừa thì vừa tiếc, vừa ghen tức.
4. Phẩm chất của nhân vật?
1 Tìm và nêu tác tác dụng của trạng ngữ trong cấc câu dưới đây:
a. Ngày cưới, trong nhà nhà Sọ Dừa, cỗ bàn thật linh đình, da nhân chạy ra chạy vào tấp nập
b.Đúng lúc rước dâu, không ai hấy Sọ Dừa đâu cả.
c. Lập tức, vua cho gọi cả hai cha con vào ban thưởng rất hậu.
d. Sau khi nghe sứ thần trình bày mục đích cuộc đi sứ, vua quan đưa mắt nhìn nhau
a, Từ mượn tiếng Hán sính lễ, ngạc nhiên, vô cùng
b, Từ mượn tiếng Hán: gia nhân
c, Từ mượn gốc Ấn Âu: Pốp, in-tơ-nét
Từ mượn tiếng Hán: quyết định
Nghĩa của từ chạy trong đoạn văn: dùng chân di chuyển thân thể bằng những bước nhanh, mạnh và liên tiếp
Đặt câu:
1.Chạy một mạch về nhà
2.Chạy xe lên thành phố
3.Chạy theo thành tích
4.Công việc tháng này chạy hơn tháng trước
5.Chạy tiền để mua thuốc cho con
Từ chạy trong câu văn được dùng theo nghĩa gốc
Đặt câu (chị ví dụ thôi còn em tự đặt thêm nhé):
Hàng nhà này bán chạy (nghĩa chuyển)
Tiết thể dục nào em cũng phải tập chạy (nghĩa gốc)
a) vô cùng, ngạc nhiên, sính lễ và tự nhiên : tiếng Hán
b) sính lễ : tiếng Hán
c) pốp và in tơ nét : tiếng Anh
Đúng lúc rước dâu, không ai thấy Sọ Dừa đâu cả
→→ Trạng ngữ có tác dụng chỉ thời gian
a. Trạng ngữ "trong nhà" và "tấp nập" thể hiện địa điểm và tính chất của hành động chạy ra chạy vào.
b. Trạng ngữ "đúng lúc" thể hiện thời gian của hành động không ai thấy Sọ Dừa.
c. Trạng ngữ "lập tức" thể hiện thời gian của hành động cho gọi cả hai cha con vào ban thưởng rất hậu.
d. Trạng ngữ "sau khi" thể hiện thời gian của hành động nghe sứ thần trình bày mục đích cuộc đi sứ, và trạng ngữ "nhìn nhau" thể hiện cách thức thực hiện của hành động đưa mắt nhìn nhau.