K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 10 2018

Bài 1:

a) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{5,1}{102}=0,05\left(mol\right)\)

\(m_{HCl}=200\times3,65\%=7,3\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{6}n_{HCl}\)

Theo bài: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{4}n_{HCl}\)

\(\dfrac{1}{4}>\dfrac{1}{6}\) ⇒ Al2O3

b) Các chất sau phản ứng: AlCl3, H2O và Al2O3

Theo PT: \(n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=\dfrac{1}{3}\times0,2=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=\dfrac{1}{15}\times133,5=8,9\left(g\right)\)

Theo PT: \(n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}\times0,2=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,1\times18=1,8\left(g\right)\)

Theo PT: \(n_{Al_2O_3}pư=\dfrac{1}{6}n_{HCl}=\dfrac{1}{6}\times0,2=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{Al_2O_3}dư=0,05-\dfrac{1}{30}=\dfrac{1}{60}\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{60}\times102=1,7\left(g\right)\)

\(\Sigma m_{chất}saupư=m_{AlCl_3}+m_{H_2O}+m_{Al_2O_3}dư=8,9+1,8+1,7=12,4\left(g\right)\)

\(\Rightarrow\%AlCl_3=\dfrac{8,9}{12,4}\times100\%=71,77\%\)

\(\%H_2O=\dfrac{1,8}{12,4}\times100\%=14,52\%\)

\(\Rightarrow\%Al_2O_3dư=100\%-14,52\%-71,77\%=13,71\%\)

11 tháng 10 2021

\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)

\(m_{ct}=\dfrac{3,65.200}{100}=7,3\left(g\right)\)

\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)

a) Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)

             1             2            1           1

           0,05        0,2         0,05

b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,2}{2}\)

                       ⇒ CuO phản ứng hết , HCl dư

                       ⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO

\(n_{CuCl2}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{CuCl2}=0,05.135=6,75\left(g\right)\)

\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,2-\left(0,05.2\right)=0,1\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)

\(m_{ddspu}=4+200=204\left(g\right)\)

\(C_{CuCl2}=\dfrac{6,75.100}{204}=3,31\)0/0

\(C_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{3,65.100}{204}=1,8\)0/0

 Chúc bạn học tốt

27 tháng 10 2016

câu 1

cho 2dd trên td vs NaOH dư

có tủa => CuSO4

CuSO4 + 2NaOH => Na2SO4 + Cu(OH)2

ko hiện tượng => Na2SO4

27 tháng 10 2016

câu 2

nNaOH = 0,75

MgCl2 + 2NaOH => 2NaCl + Mg(OH)2

0,375<---- 0,75--------> 0,75---> 0,375

=> mcr = 0,375. 58 = 21,75 (g)

CM MgCl2 = 0,375/0,5 = 0,75M

 

 

27 tháng 9 2021

Câu 2 : 

a) Tác dụng với dung dịch HCl : CaO , Al2O3 , 

Pt : \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)

       \(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

b) Tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 : P2O5 , CO2

Pt : \(3Ba\left(OH\right)_2+P_2O_5\rightarrow Ba_3\left(PO_4\right)_2+3H_2O\)

        \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)

 Chúc bạn học tốt

27 tháng 9 2021

Câu 3 : 

\(n_{Fe2O3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)

\(m_{ct}=\dfrac{20.292}{100}=58,4\left(g\right)\)

\(n_{HCl}=\dfrac{58,4}{36,5}=1,6\left(mol\right)\)

Pt : \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O|\)

          1              6            1            3

        0,2            1,6         0,2

Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{1,6}{6}\)

                   ⇒ Fe2O3 phản ứng hết m HCl dư

                    ⇒ Tính toán dựa vào số mol của Fe2O3

\(n_{FeCl3}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{FeCl3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)

\(n_{HCl\left(dư\right)}=1,6-\left(0,2.6\right)=0,4\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)

\(m_{ddspu}=32+292=324\left(g\right)\)

\(C_{FeCl3}=\dfrac{32,5.100}{324}=10,3\)0/0
\(C_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{14,6.100}{324}=4,51\)0/0

 Chúc bạn học tốt      

 

 

Câu 1:

- Dùng quỳ tím ẩm để nhận biết:

+ Qùy tím hóa đỏ -> Nhận biết P2O5

+ Qùy tím hóa xanh -> Nhận biết CaO

+ Qùy tím không đổi màu -> Còn lại: MgO

\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

\(Câu.2:\\ a,CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\\ Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\\ b,CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3\uparrow+H_2O\\ Ba\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\\ 3Ba\left(OH\right)_2+P_2O_5\rightarrow Ba_3\left(PO_4\right)_2+3H_2O\)

25 tháng 4 2017

Bảo toàn nguyên tố M: nMSO4 = 0,25mol

Bảo toàn nguyên tố Cu: nCuSO4 dư = 0,1 mol

=> M = 24 (Mg)

b.

Hình như nãy em đăng thiếu bài 2 có Fe3O4

Thì anh trả lời mỗi đó nha!

Fe3O4 tác dụng với dd HCl.

\(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow2FeCl_3+FeCl_2+4H_2O\)

Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.b) Tính số...
Đọc tiếp

Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)

Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).

Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b) Tính số gam kết tủa thu được sau phản ứng.

Câu 4: Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:

a) Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4.

b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl có sẵn mẩu quỳ tím.

Câu 5: Cho các chất sau: Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2.

a) Những chất nào có phản ứng với khí CO2?

b) Những chất nào bị phân hủy bởi nhiệt?

c) Những chất nào vừa có phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?

Câu 6: Cho những oxit sau: BaO, Fe2O3, N2O5, SO2. Những oxit nào tác dụng với: a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiroxit

Viết phương trình phản ứng xảy ra

Câu 7: Có 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau: Na2SO4 ; HCl; NaNO3. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH xảy ra (nếu có).

Câu 8: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ đựng các dung dịch sau: KOH; Ba(OH)2 ; K2SO4; H2SO4; HCl. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).

1
20 tháng 1 2022

hyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyydjyh

Bài 1 .Nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn: K2SO4, KCl, Ba(OH)2, KOH, H2SO4.Bài 2 .Hòa tan hoàn toàn 18,8 gam hỗn hợp chất rắn gồm Al và MgO vào 400 gam dung dịch axit HCl. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít khí H2 (đktc).a) Viết PTHHb) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu.c) Tính nồng độ phần trăm (C%) của axit HCl đã dùng.Bài 3 .Nhận biết các...
Đọc tiếp

Bài 1 .Nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn: K2SO4, KCl, Ba(OH)2, KOH, H2SO4.

Bài 2 .Hòa tan hoàn toàn 18,8 gam hỗn hợp chất rắn gồm Al và MgO vào 400 gam dung dịch axit HCl. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít khí H2 (đktc).

a) Viết PTHH

b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu.

c) Tính nồng độ phần trăm (C%) của axit HCl đã dùng.

Bài 3 .Nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn: Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4.

Bài 4 .Hòa tan hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp chất rắn gồm Al và CuO vào 200 gam dung dịch axit HCl. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc).

a) Viết PTHH

b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu.

c) Tính nồng độ phần trăm (C%) của axit HCl đã dùng.

Cho: H=1; O=16; S=32; C=12; Na=23; Fe=56; Mg=24; Cl=35,5, Al=27, Ca=40, Cu=64.

0