Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Những chất hữu cơ phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường gồm : Hợp chất có ít nhất 2 nhóm –OH liền kề nhau (Ví dụ : glixerol, etylen glicol, glucozơ, fructozơ, saccarozơ,...), axit cacboxylic (axit axetic, axit fomic, axit oxalic,...), các tripeptit trở lên.
Suy ra : Dãy gồm các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là glixerol, axit axetic, glucozơ.
Giải thích: Đáp án C
Công thức của anđehit là R(CHO)n → n < 2.
n = 1 → R = 15 → R là CH3. A là anđehit axetic.
Đáp án C
n C O 2 = 0,2 mol; n B a ( O H ) 2 = 0,12 mol; nKOH = 0,1 mol
n O H - = 0,34 mol → T = n O H - n C O 2 = 0 , 34 0 , 2 = 1 , 7 → Tạo 2 loại muối : HCO3- và CO32-
CO2 + OH- → HCO3-
x x x mol
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
y 2y y mol
Có x + y = 0,2; x + 2y = 0,34 suy ra x = 0,06; y = 0,14
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,12 0,14 mol 0,12 mol
m B a C O 3 = 0,12. 197 = 23,64 (gam)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,1328}{22,4}=0,1845\left(mol\right)\\ CO_2+2KOH_{dư}\rightarrow K_2CO_3+H_2O\\ \Rightarrow ddX:KOH\left(dư\right),K_2CO_3\)
PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\cdot1=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,1\cdot1=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) NaOH còn dư
\(\Rightarrow\) Dung dịch sau p/ứ có môi trường bazơ
\(\Rightarrow n_{NaCl}=0,1\left(mol\right)=n_{NaOH\left(dư\right)}\) \(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,1}{0,2+0,1}\approx0,33\left(M\right)=C_{M_{NaOH\left(dư\right)}}\)