what clour is this?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 3: Nêu hiện tượng và viết PTHH:
a, Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Sau đó lại thêm AlCl3 đến dư vào dung dịch thu được.
3NaOH+AlCl3 -> 3NaCl + Al(OH)3
NaOH dư + Al(OH)3 -> NaAlO2+2H2O
Drizze à, hiện tượng là xuất hiện kết tủa rồi kết tủa tan rồi lại xuất hiện nhé.
\(3NaOH+AlCl_3\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(AlCl_3+3NaAlO_2+6H_2O\rightarrow4Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
a) PTHH : \(H_2+CuO-t^o->Cu+H_2O\)
Có : \(m_{CR\left(giảm\right)}=m_{O\left(lay.di\right)}=20-16,8=3,2\left(g\right)\)
=> \(n_{O\left(lay.di\right)}=\frac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
BT Oxi : \(n_{O\left(lay,di\right)}=n_{CuO\left(bi.khu\right)}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{Cu\left(spu\right)}=n_{CuO\left(bi.khu\right)}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(\hept{\begin{cases}m_{Cu}=0,2\cdot64=12,8\left(g\right)\\m_{CuO}=16,8-12,8=4\left(g\right)\end{cases}}\)
b) \(n_{H_2}=\frac{5,67}{22,4}=0,253125\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\frac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
Ta thấy : \(0,253125>0,25\left(mol\right)\) => theo pthh, ta sẽ tính theo số mol của CuO
=> Theo lí thuyết, \(n_{CuO\left(bi.khu\right)}=0,25\left(mol\right)\), mà thực tế \(n_{CuO\left(bi.khu\right)}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(H\%=\frac{0,2}{0,25}\cdot100\%=80\%\)
\(M:Cu\)
\(A:CuO\)
\(B:CuSO_4\)
\(C:CuSO_4\)
\(D:CuSO_4\)
\(E:CuSO_4\cdot5H_2O\)
PTHH : \(2Cu+O_2-t^o->2CuO\)
\(CuO+H_2SO_4-->CuSO_4+H_2O\)
Ta có : \(n_{Fe2O3}=\frac{m}{M}=\frac{16}{160}=0,1\)
PTHH phản ứng : Fe2O3 + H2 -----> Fe + H2O
=> Cân bằng PTHH : Fe2O3 + 3H2 -----> 2Fe + 3H2O
Tỉ lệ hệ số chất tham 1 : 3 : 2 : 3
gia và sản phẩm 0,1 0,3 0,2 : 0,3
mol mol mol mol
=> VH2 \(=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
=> mFe = n.M = 0,2 . 56 = 11,2 (g)
1) Định luật bảo toàn khối lượng: trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất đã tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm tạo thành.
2) a) Ta có: \(SO_4\)có hóa trị là \(2\).
Gọi \(a\)là hóa trị của \(A\)trong \(ASO_4\).
Khi đó, theo quy tắc hóa trị: \(1a=1.2\Leftrightarrow a=2\).
Vậy trong công thức \(ASO_4\), \(A\)thể hiện hóa trị \(2\).
b) \(n_{Cu}=\frac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_A=n_{Cu}=0,2\left(mol\right)\)
\(M_A=4,8\div0,2=24\left(đvC\right)\)
Suy ra \(A\)là \(Mg\).
\(1,d_{\frac{N_2}{CO_2}}=\frac{28}{44}\approx0,634\)
\(d_{\frac{N_2}{K^2}}=\frac{28}{29}\approx0,966\)
\(2,M_{Na_2SO_4}=142\left(g/mol\right)\)
\(\%Na=\frac{2.23}{142}.100\%\approx32,39\%\)
\(\%S=\frac{32}{142}.100\%\approx22,54\%\)
\(\%O=100\%-\%Na-\%S=45,07\%\)
\(3,n_{Na}=\frac{3.10^{24}}{6.10^{23}}=5\left(mol\right)\)
\(m_{Na}=5.23=115\left(g\right)\)
\(nFe=\frac{m}{M}\)
\(=\frac{42}{56}\)
\(=0,75\left(mol\right)\)
Vậy chọn đáp án D
* một số câu trực tiếp gián tiếp mình chưa học nên không làm được nhé
18. The Browns (have) ________is having____________ dinner at the moment.
19. He (live) _________has lived___________ in Hanoi for 20 years.
20. Alexander Graham Bell (invent) ______invented_______ the telephone many years ago.
21. She (be) _____is_____ very ill now. She (not go) ______hasn't gone______ to school since Monday.
22. + _____Have_____ you (be) ____been______ to Phong Nha before?
+ Yes. I (spend) ____spent______ my holiday there last summer.
23. I must go now. I (phone) _____phoned___ you when I (arrive) ____was arriving__________ there.
24. When I last (see) ____saw______ them, they ( work) _____were working______ in a factory in Hanoi.
25. Ba's teacher (give) ____gave______ him a lot of homework last week.
26. Tom hopes he (meet) ________will meet__ many interesting people when he goes to Hanoi next month.
27. Mai and her friends (walk) __________are walking__________ to school now.
28. They (go) ______went____ to Sao Mai Movie Theater last night.
29. She (not see) _________hasn't seen___________ that film before.
30. My mother was waiting for me when I (come) ________came______ home.
31. Ann and Susan (cook) ___________were cooking__________ dinner when Martin arrived home.
32. The light (go) ______was going________ out while we were having dinner.
33. + What _____were_____ you (do) ______doing________ at this time yesterday?
+ I (play) ____________was playing_________ games on the computer.
34. Tom! Turn off the TV. You (always watch) _________always watch___________ TV.
35. Lan often (do) ____does______ her homework carefully.
36. This is the first time Hoa (meet) __________has met__________ Tim's family.
38. Yesterday (be) ______was____ a beautiful day. The Sun (shine) _______was shining_____________ brightly when we (leave) _______left_______ home.
40. Listen! Mai (play) ________is playing____________ the piano in her room.
41. + What kind of music __do__________ you (lik e) ___lik e_______ ?
+ I pop music.
42. In summer, the Sun usually (shine) _________shines_________ brightly.
43. I (not finish) ___________haven't finished____________ reading the novel you lent me yet.
44. Julia (write) _____________is writing___________ an email to her boy friend now.
45. Jack (not meet) ______________didn't meet_________ Tom the last time he came to America.
I. Chia động từ trong ngoặc cho đúng thì (Give correct tenses of the verbs)
1. Mary (be) ___________has been_________ seriously ill since last night.
2. They sometimes (go) _________go___________ school by bus.
3. How long _____have_____ you (study) ____studied______ English?
- I (study) _______have studied_____________ it for 7 years.
4. We last (see) ________saw_____ them last Sunday.
5. I (not meet) _______haven't met_____________ him since he moved to Hanoi.
6. Now they (play) _________are playing___________ happily in the school yard.
7. We (not finish) ___________haven't finished_________ our exercises yet.
8. My friend said he (be) _____will be_____ working in Hanoi then.
9. Mr. David (just buy) ________just has bought____________ a new house.
10. They (build) _________will build___________ a new hospital in my neighborhood next month.
11. It (not rain) __________hasn't rained__________ since the beginning of this month.
13. We (begin) _____began_______ to learn English three years ago. Now we (learn) __________________ for 3 years. ( xem lại đề)
14. _____Have_____ you ever (be) ____been______ to Ho Chi Minh City?
15. The telephone (ring) ___rang_______ when we (watch) _____were watching______ television last night.
16. Mrs Hoa (teach) _____taught____ English in this school since she (leave) ___has left___ the university.
17. Look! That car (run) ______is running___________ very fast.
cái này bạn phải xem đồ vật mà bạn cần biết xem nó màu gì rồi bạn xác định màu,giở sách ra rồi lấy cách viết tên màu bằng tiếng Anh tương ứng
nghĩa là vật này có màu gì?