cho 13(g) R(III) đốt ngoài không khí sau phản ứng thu được 16,2(g) sản phẩm. a, tính thể tích khí O2 đã phản ứng. b, Tìm R
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
từng bài một nhé
a) Phương trình hóa học : \(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
b) Số mol Cu tham gia phản ứng :
\(n_{Cu}=\frac{m_{Cu}}{M_{Cu}}=\frac{32}{128}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PTHH :
2 mol Cu tham gia phản ứng với 1 mol O2
=> 0, 25 mol Cu tham gia phản ứng với 0,125 mol O2
=> Thể tích khí O2 thu được ở đktc là :
\(V_{O_2}=n_{O_2}\cdot22,4=0,125\cdot22,4=2,8\left(l\right)\)
c) Theo PTHH
2 mol Cu tham gia phản ứng tạo thành 2 mol CuO
=> 0, 25 mol Cu tham gia phản ứng tạo thành 0, 25 mol CuO
=> Khối lượng CuO thu được là :
\(m_{CuO}=n_{CuO}\cdot M_{CuO}=0,25\cdot80=20\left(g\right)\)
xinloi mắc tí việc :v
Bài 2.
a) Phương trình hóa học : \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b) Số mol Zn tham gia phản ứng :
\(n_{Zn}=\frac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH :
1 mol Zn tham gia phản ứng thu được 1 mol H2
=> 0, 2 mol Zn tham gia phản ứng thu được 0, 2 mol H2
=> Thể tích khí H2 thu được ở đktc là :
\(V_{H_2}=n_{H_2}\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
b) Theo PTHH :
1 mol Zn tham gia phản ứng với 1 mol H2SO4
=> 0, 2 mol Zn tham gia phản ứng với 0, 2 mol H2SO4
=> Khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng là :
\(m_{H_2SO_4}=n_{H_2SO_4}\cdot M_{H_2SO_4}=0,2\cdot98=19,6\left(g\right)\)
a) Sơ đồ phản ứng : \(HCl+Zn-->ZnCl_2+H_2\)
Phương trình hóa học : \(2HCl+Zn\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b) Số mol HCl tham gia phản ứng :
\(n_{HCl}=\frac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\frac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PTHH :
2 mol HCl tham gia phản ứng tạo thành 1 mol H2
=> 0, 4 mol HCl tham gia phản ứng tạo thành 0, 2 mol H2
Thể tích khí H2 thu được ở đktc là :
\(V_{H_2}=n_{H_2}\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
Bài 1 :
a) PTHH : \(2Cu+O_2-t^o->2CuO\)
b) \(n_{Cu}=\frac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\)
Theo pthh : \(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{Cu}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(V_{O2}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\)
c) Theo pthh : \(n_{CuO}=n_{Cu}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuO}=80\cdot0,5=40\left(g\right)\)
Bài 2 :
a) \(PTHH:Zn+H_2SO_4-->ZnSO_4+H_2\uparrow\)
b) \(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh : \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{H2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
c) Theo pthh : \(n_{H2SO4\left(pứ\right)}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{H2SO4\left(pứ\right)}=98\cdot0,2=19,6\left(g\right)\)
PTHH phản ứng : Cu + O2 ----> CuO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta được
mCu + mO2 = mCuO
=> mO2 = mCuO - mCu = 2,4 g
=> nO2 = \(\frac{m}{M}=\frac{2,4}{2}=1,2\)(mol)
=> VO2 = n.22,4 = 1,2 x 22,4 = 26,88 (l)
=> Cân bằng PTHH : 2Cu + O2 ----> 2CuO
Hệ số tỉ lệ chất 2 : 1 : 2
tham gia phản ứng 2,4 mol 1,2 mol 2,4 mol
=> mCu = M.n = 64 x 2,4 = 153,6 (g)
PTHH : \(Fe_2O_3+3H_2-t^o->2Fe+3H_2O\)
=> Chất rắn A : Fe
a) \(nFe_2O_3=\frac{32}{160}=0,2\left(n\right)\); \(n_{Fe}=\frac{24,8}{56}=0,4\left(n\right)\)
=> \(\frac{0,2}{2}< \frac{0,4}{2}\)=> Fe dư
Theo PT : \(nH_2=3.nFe_2O_3=0,2\times3=0,6\left(n\right)\)
=> \(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,6\times22,4=13,44\left(l\right)\)
\(20m^3hh\hept{\begin{cases}15m^3C_2H_2\\5m^3H_2\end{cases}}\)
PTHH :\(C_2H_2+\frac{5}{2}O_2-t^o->2CO_2+H_2O\) (1)
\(2H_2+O_2-t^o->2H_2O\) (2)
Theo pthh (1) và (2) :
\(tổng\left(n_{O2\left(pứ\right)}\right)=\frac{5}{2}n_{C2H2}+\frac{1}{2}n_{H2}\)
=> \(tổng\left(V_{O2}\right)=\frac{5}{2}V_{C2H2}+\frac{1}{2}V_{H2}=40\left(l\right)\)
oh no sửa cho mình là \(V_{o2}=40\left(m^3\right)\) nhé :)) <3
2FexOy +(5x+4y) HCl --------> xFeCl2 + xFeCl3 + 2yH2O
a) PTHH : \(2R+O_2-t^o->2RO\)
Theo ĐLBTKL : \(m_R+m_{O2}=m_{oxit}\)
=> \(13+m_{O2}=16,2\)
=> \(m_{O2}=3,2\left(g\right)\)
=> \(n_{O2}=\frac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{O2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
b) Theo PTHH : \(n_R=2n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(M_R=\frac{13}{0,2}=65\)(g/mol)
=> R là kim loại Kẽm (Zn)
mik xin lỗi R hóa trị 2 nhé