Hợp chất Alx(NO3)3 có PTK=213.Tìm x?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mk cop mạng bạn thông cảm!!
nSiO2=660=0,1(mol)nSiO2=660=0,1(mol)
Si+O2→SiO2Si+O2→SiO2
⇒nO2=0,1(mol)⇒nO2=0,1(mol)
⇒mO2=0,1.32=3,2g⇒mO2=0,1.32=3,2g
Mà theo BTKL, ta có mO2=6−2,8=3,2gmO2=6−2,8=3,2g
⇒⇒ số liệu chứng tỏ thành phần nguyên tố không đổi
SiH4+2O2→SiO2+2H2OSiH4+2O2→SiO2+2H2O
BTKL: mSiH4=60+36−64=32gmSiH4=60+36−64=32g
Mà nO2=6432=2(mol)nO2=6432=2(mol)
⇒nSiH4=1(mol)⇒nSiH4=1(mol)
⇒mSiH4=1.32=32g⇒mSiH4=1.32=32g
⇒⇒ số liệu chứng tỏ thành phần nguyên tố không đổi
Câu hỏi 1 : Mk chưa bt ạ !! Thông cảm
Câu hỏi 2 :
Để có thể nhận biết được khí này có trong hơi thở của ta, ta làm theo cách sau : lấy một ly thủy tinh có chứa nước vôi trong và thổi hơi thở sục qua. Khi quan sát, ta thấy li nước vôi bị vẩn đục. Vậy trong hơi thở của ta có khí cacbonic đã làm đục nước vôi trong.
* Search ạ *
Bạn ơi trong số các chất trên chỉ có Fe2O3 và MgO phản ứng với HCl nhé! Trong đó Fe2O3 + 6HCl => 2FeCl3 + 3H2O, FeCl3 tan trong nước và có màu nâu / vàng nên loại nhé. MgO + 2HCl => MgCl2 + H2O. Dung dịch MgCl2 trong suốt, nên chọn MgCl2 nha bạn.
Vì C% = (m ct / m dd) . 100% nên ngược lại, ta có: m dd = m ct / C%
Thay số => m dd = 150 / 20% = 750 (g)
=> Cần pha thêm 750 - 500 = 250 g nước để dung dịch có nồng độ 20%
Mà mình ko muốn làm bạn với ai đâu nhé =)
Phân tử khối của CaCO3 là
\(M_{CaCO_3}=40+12+16.3=100\left(\text{đvC}\right)\)
có số khối là 39 nên p+n=39 (1)
Tổng số hạt là 58 nên p + n + e = 58 nhưng p = e
⇒ 2p + n = 58 (2)
Từ (1)(2) ta tính được số p = 19, n = 20, suy ra Kali
Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Nguyên tố Silic, nguyên tử khối 30 đvC.
------
Do nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ nên nguyên tử khối của X là : X = 2.14 = 28 (đvC)
Nguyên tử X có nguyên tử khối bằng 28. Vậy nguyên tử X là Silic.
Kí hiệu hóa học là Si.
HT
PTHH : \(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
a)Số mol của \(Al_2O_3\)là :
\(n_{Al_2O_3}=\frac{m_{Al_2O_3}}{M_{Al_2O_3}}=\frac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH ,ta có : \(n_{HCl}=n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
b)Theo PTHH ,ta có : \(n_{HCl}=n_{AlCl_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=n_{AlCl_3}.M_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{AlCl_3}=\frac{mAl_2O_3}{m_{AlCl_3}}=\frac{10,2}{13,35}\approx76,4\%\)
Ta có \(n_{Al_2O_3}=\frac{m}{M}=\frac{10,2}{102}=0,1\)(mol) (1)
Phương trinh hóa học phản ứng
Al2O3 + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2O
1 : 6 : 2 : 3 (2)
Từ (1) và (2) => nHCl = 0,6 mol
=> mHCl = \(n.M=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
Ta có \(\frac{m_{HCl}}{m_{dd}}=20\%\)
<=> \(\frac{21,9}{m_{dd}}=\frac{1}{5}\)
<=> \(m_{dd}=109,5\left(g\right)\)
=> Khối lượng dung dịch HCl 20% là 109,5 g
b) \(n_{AlCl_3}=0,2\)(mol)
=> \(m_{AlCl_3}=n.M=0,2.133,5=26,7g\)
mdung dịch sau phản ứng = 109,5 + 10,2 = 119,7 g
=> \(C\%=\frac{26,7}{119,7}.100\%=22,3\%\)
Trả lời :
\(Al\left(NO_3\right)_3\)
\(\Rightarrow x=1\)
t i c k cho mk nhé
~HT~
Trả lời :
\(Al\left(NO_3\right)_3\)
Vì \(NO_3\) có hoá trị 1 nên \(x=1\)
~HT~